Những bí quyết ''bắt bài'' để đạt max điểm part 1 TOEIC
Chào các bạn, mình là Sơn Tùng. Đợt thi TOEIC vừa rồi mình có đăng kí thi và đã đạt 795 điểm. Tuy điểm số chưa phải là quá cao nhưng cũng khiến mình cảm thấy khá vui và tự hào. Riêng phần Listening mình đạt được 410/490 điểm. Ngày trước lúc còn ôn luyện, mình đã đọc rất nhiều bài chia sẻ để học tập kinh nghiệm của những bạn đi thi trước, vì vậy sau khi đã hoàn thành kì thi ''đầy chông gai'' này, mình xin phép được chia sẻ kinh nghiệm ôn thi phần Listening của mình với các bạn.
Phần Listening của TOEIC có 4 phần riêng biệt, mỗi phần lại có đặc điểm riêng. Riêng part 1 là phần ngắn gọn (chỉ có 10 câu) và dễ ăn điểm nhất. Vậy nhưng không phải bạn nào cũng nắm được cách làm để ''tóm gọn'' 10 câu trong tay. Vì vậy nên, trong bài viết chia sẻ này, mình sẽ dành riêng để chia sẻ về cách ''bắt bài'' part 1 nhé.
1. Cấu trúc part 1 như thế nào?
Part 1 có 10 câu, bạn sẽ làm theo các bước sau:
- Xem tranh
- Nghe 4 câu nói tương ứng với 4 lựa chọn A, B, C và D
- Lựa chọn mô tả đúng nhất về bức hình.
Để ''bắt bài'' được 10 câu này và ẵm trọn số điểm về mình, bạn cần phải học cách trả lời cho 2 kiểu hình chính trong part 1. Cùng mình bắt đầu nhé!
2. Tranh mô tả có người.
Tranh mô tả có người thường xuất hiện trong part 1 với tần suất 7 - 8 câu. Vì vậy, nếu bạn nắm chắc kiến thức phần này, bạn có thể nắm được 70 - 80% số điểm rồi đó nhé!
Trong tranh có người, bạn hãy chú ý đến 2 đặc điểm sau:
- Người trong tranh đang thực hiện hành động gì?
- Người trong tranh đang nằm ở vị trí nào so với vật và những người xung quanh?
2.1. Người trong tranh đang thực hiện hành động gì?
Có 2 cấu trúc mô tả về hành động của người trong tranh. Đó là 2 cấu trúc dưới đây:
S + is/ are + V-ing: chủ ngữ đang thực hiện hành động nào đó
Ví dụ: The man is running towards the lake. (Người đàn ông đang chạy về phía hồ nước.)
hoặc: There is/are + S+ V-ing: có chủ ngữ đang thực hiện hành động nào đó
Ví dụ: There is a man looking at the computer screen. (Có người đàn ông đang nhìn vào màn hình máy tính.)
Một đặc điểm mà bạn có thể nhận ra ngay lập tức chính là động từ trong trường hợp tranh này đều là V-ing. Vì vậy, những động từ dưới đây mình liệt kê sẽ dùng V-ing để các bạn dễ nhớ nhé.
Bộ phận cơ thể | Hành động tương ứng |
Toàn thân | driving = lái xe (ô tô, xe tải) sitting = ngồi standing = đứng using = sử dụng wearing = mặc đồ, đội nón, mang găng tay,... leaning = ngả người, dựa người (vào cái gì đó) working = làm việc checking = kiểm tra cutting = cắt lying = nằm riding = lái xe (xe máy, xe đạp), cưỡi ngựa dancing = nhảy múa fixing = repairing = sửa chữa |
Mắt |
looking at = xem seeing = nhìn thấy crying = khóc observing = quan sát staring at = nhìn chằm chằm watching = xem (chăm chú) reading = đọc |
Mũi | smelling = ngửi sneezing = hắt xì |
Miệng | kissing = hôn smiling = cười drinking = uống eating = ăn frowning = mếu singing = hát speaking = nói talking = nói chuyện tasting = nếm chewing = nhai laughing = cười lớn |
Tay | picking = nhặt, cầm lên throwing = ném pointing = chỉ tay pressing = nhấn pulling = kéo touching = chạm typing = đánh máy waving = vẫy tay clapping = vỗ tay grabbing = nắm holding = cầm knocking = gõ lifting = nâng lên pushing = đẩy squeezing = bóp chặt shaking hands = bắt tay stretching = duỗi tay |
Chân | jumping = nhảy walking = đi bộ kicking = đá crossing the street = băng qua đường running = chạy kneeling = quỳ |
Tai | listening = lắng nghe hearing = nghe |
Đầu | tilting = nghiêng đầu nodding = gật đầu shaking = lắc đầu |
2.2. Người trong tranh đang nằm ở vị trí nào so với vật và những người xung quanh?
Các cấu trúc câu các bạn có thể gặp trong phần này chính là:
- S + is/ are + giới từ + vật/ người: chủ ngữ đang ở....
Ví dụ: The child is on the left side of the road. (Đứa trẻ đang ở phía trái của đường)
- There + is/are + S + giới từ + vật/ người: có chủ ngữ ở...
Ví dụ: There is a woman at the bus stop. (Có một người phụ nữ ở trạm xe buýt)
- S + is/are + Ving + giới từ + vật/ người: chủ ngữ đang thực hiện hành động... ở...
Ví dụ: The man is sitting on the grass. (Người đàn ông đang ngồi ở trên thảm cỏ.)
- There + is/are + S + Ving + giới từ + vật/người: có chủ ngữ đang thực hiện hành động...ở...?
Ví dụ: There is a child swimming in the pool. (Có một đứa bé đang bơi trong bể bơi.)
Để lựa chọn được đáp án đúng, bạn hãy nghe kĩ về vị trí của người trong tranh. Vị trí của người trong tranh sẽ được xác định bằng các giới từ chỉ nơi chốn, bạn hãy học kĩ những giới từ mà mình liệt kê dưới đây:
above = ở bên trên
below = ở bên dưới
on = trên bề mặt
under = dưới
behind = sau
in front of = trước
at = tại
in = bên trong
between = giữa
next to = ngay cạnh
by = bên cạnh
near = gần
3. Tranh mô tả chỉ có vật mà không có người.
Tranh chỉ có vật mà không có người chiếm từ 2 -3 câu trong part 1. Khi xem những tranh này, bạn nên chú ý những chi tiết sau:
- Có những vật gì đáng chú ý trong hình.
- Những vật đó ở trạng thái gì?
- Vị trí của những vật đó như thế nào?
3.1. Có những vật gì đáng chú ý trong hình?
Dưới đây, mình sẽ liệt kê những từ chỉ vật xuất hiện nhiều trong part 1:
Loại vật dụng | Từ vựng xuất hiện |
Vật trong văn phòng | office = văn phòng photocopier = máy photocopy projector = máy chiếu monitor = màn hình máy tính computer = máy tính printer = máy in desk = bàn làm việc chair = ghế |
Vật trong nhà | room = phòng roof = mái nhà drink = đồ uống funiture = nội thất window = cửa sổ couch = ghế bành lamp = đèn ngủ fan = quạt office = văn phòng shelf = kệ door = cửa food = đồ ăn |
Công trình kiến trúc | fountain = đài phun nước bridge = cầu building = tòa nhà house = nhà tower = tháp |
Giao thông | traffic lights = đèn giao thông bus = xe buýt train = tàu lửa airplane = máy bay bicycle = bike = xe đạp boat = thuyền street = đường |
Nơi chốn | restaurant = nhà hàng bookstore = nhà sách airport = sân bay bus stop = trạm xe buýt hotel = khách sạn station = nhà ga school = trường học |
3.2. Những vật đó ở trạng thái gì?
Một số cấu trúc bạn sẽ gặp trong phần này là:
- S + is/are + adj: chủ ngữ thì..
Ví dụ: All the lights are off. (Tất cả các đèn đều đang tắt.)
- S + look(s)/ appear (s) + adj: chủ ngữ trông có vẻ...
Ví dụ: All the seats appear to be full. (Tất cả chỗ ngồi có vẻ đã kín hết.)
- S + have/ has + been + VpII: chủ ngữ đã được/ bị....
Ví dụ: The window has been closed. (Cửa sổ đã được đóng lại.)
Một mẹo cực hay với part 1 bạn cần biết, chính là khi xem tranh chỉ có vật mà bạn gặp cấu trúc: S + is/ are + being + VpII thì bạn có thể loại bỏ đáp án này ngay. Bạn có thể an tâm việc loại của mình đúng vì ''being + VpII'' diễn tả hành động đang xảy ra với một vật do sự tác động của con người, mà tranh không có người nên đáp án này chắc chắn sai.
3.3. Vị trí của vật trong tranh.
Một số cấu trúc bạn cần để ý trong phần này bao gồm:
- S + is/ are + giới từ + vật/ người: Chủ ngữ đang ở..
Ví dụ: A clock is under the chair. (Cái đồng hồ đang ở dưới cái ghế.)
- There + is/ are + S + giới từ + vật/ người: Có chủ ngữ ở...
Ví dụ: There is a spoon in the sink. (Có một cái thìa ở trong bồn rửa.)
Các giới từ chỉ nơi chốn của vật trong tranh bạn cũng phải học nếu muốn bắt bài của part 1. Bạn kéo lên xem lại phần giới từ chỉ nơi chốn mình đã liệt kê ở trên nhé!
Trên đây là tất tần tật những thứ bạn phải học để ''bắt bài'' và ''tóm gọn'' part 1. Chúc bạn đạt điểm tối đa part 1 nhé. Bạn có thể tham khảo khóa học của mình tại: https://anhnguathena.vn/khoa-hoc-toeic-tu-0-500-idc1
Các bạn cần tham khảo thông tin ib mình tạ: https://www.facebook.com/TungNgoSon296?fref=mentions