Tất Tần Tật Về Câu Chẻ Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất (Cleft Sentences)
Câu chẻ (Cleft Sentences) được sử dụng với chức năng nhấn mạnh vào một thành phần của câu như chủ ngữ, tân ngữ hay trạng từ... Câu chẻ hay câu nhấn mạnh là một dạng câu phức gồm: mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc sử dụng kèm các đại từ quan hệ. Hãy cùng tìm hiểu tất tần tật những cấu trúc nhấn mạnh của câu chẻ trong bài viết dưới đây nhé!
Câu chẻ (cleft sentences) là ngữ pháp tiếng Anh hay gặp
1. Câu chẻ nhấn mạnh chủ từ (Subject focus)
- Ví dụ:
+ My sister made me a cake.
→ It was my sister who made me a cake.
→ It was her absence at the party that made me sad.
2. Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (Object focus)
- Ví dụ:
→ It was Trang who I met at the party.
+ My brother bought an old car from our neighbor.
→ It was an old car that my brother bought from our neighbor.
Câu chẻ (cleft sentences) có tình tính năng quan trọng
3. Câu chẻ nhấn mạnh trạng từ (Adverbial focus)
- Ví dụ:
+ I met him in this restaurant.
→ It was in this restaurant that I met him.
+ My father bought a new car last Sunday.
→ It was last Sunday that my father bought a new.
4. Câu chẻ nhấn mạnh trong câu bị động (Passive voice)
- Cấu trúc: It + is / was + Noun / Pronoun + Mệnh đề quan hệ (who, that,...) + be + V3/V-ed (past participle)
- Ví dụ:
+ People talk about this story.
→ It is this story that is talked about.
+ Fans gave that actor a lot of gift.
→ It was that actor who was given a lot of gift.
Tìm hiểu thêm: Cấu trúc, cách sử dụng, những lưu ý để nắm vững CÂU BỊ ĐỘNG dễ dàng
5. BÀI TẬP LUYỆN TẬP CÂU CHẺ (cleft sentences)
Bài tập ôn luyện câu chẻ (cleft sentence)
Dạng 1. Điền who, that, whom vào chỗ trống
1 .It is my brother ….. plays the guitar very well.
2. It is by using this software ….. you can kill computer viruses.
3. It is my sister ….. John falls in love with.
4. It was in this house ….. I was born.
5. It was Sue ….. he gave the whole confidential document.
Dạng 2. Viết lại câu mang ý nghĩa nhấn mạnh
1. I was most unhappy with the service.
=> What ______________(to be unhappy with)
2. I can’t stand the noise.
=> It’s ______________(the noise)
3. David didn’t pay for the wedding ring, Anna did.
=> It______________(David)
=> It ______________(Anna)
4. Did you choose the furniture?
=> Was______________ (you)
5. The waiter’a attitude made things worse.
=> It______________(waiter’s attitude)
ĐÁP ÁN
Dạng 1.
1. that
2. that
3. that/whom
4. that
5. that
Dạng 2.
1. What I was most unhappy with was the service.
2. It’s the noise that I can’t stand.
3. It was David who didn’t pay for the wedding ring.
It was Sara who did pay for te wedding ring.
4. Was it you who chose the furniture.
5. It was the waiter’s attitude that made/ did make things worse.
Như vậy, để nắm được dấu hiệu nhận biết và các dạng câu chẻ (cleft sentence) không phải là quá khó. Chỉ cần nắm rõ cấu trúc của dạng câu, làm thật nhiều bài tập trong tài liệu luyện thi TOEIC, cũng như các đề thi thử TOEIC thật nhiều để có thể xác định được chủ ngữ và vị ngữ chính là được.
MUỐN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ TOEIC? XEM NGAY: KHÓA HỌC TOEIC 4 KỸ NĂNG
Xem thêm các video học tiếng Anh miễn phí tại: Video học tiếng Anh miễn phí
Tìm hiểu thêm:
- Trọn bộ kiến thức đầy đủ nhất về MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
- Điểm 10 ngữ pháp với CÂU HỎI ĐUÔI trong tiếng Anh
- Tổng hợp mọi điều cần biết về CÂU ĐIỀU KIỆN