Cập Nhật Mới Nhất Cách Quy Đổi Điểm TOEIC Sang IELTS 2024
Bên cạnh phục vụ cho học tập như thi vào đại học, xét chứng chỉ đầu ra của trường thì việc quy đổi điểm TOEIC sang IELTS cũng cực kỳ có lợi để xin việc. Liệu bằng TOEIC có thể thay thế được bằng IELTS không? Hãy cùng Athena tìm hiểu và cập nhật mới nhất thông tin quy định về quy đổi điểm TOEIC sang IELTS trong năm 2024 qua bài viết dưới đây nhé!
Chi tiết bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS
Hiện tại đối với việc xét tuyển vào các trường đại học trong nước cũng như điều kiện để ra trường, đi xin việc thì cả 2 bằng TOEIC và IELTS đều được chấp nhận. Nếu người học có điểm TOEIC trong khoảng 450-650 hoặc bằng IELTS từ 6.0 trở lên, người học được miễn thi tốt nghiệp Tiếng Anh và miễn học phần môn Tiếng Anh tùy theo từng chuyên ngành.
Bảng điểm TOEIC 2 kỹ năng:
Number Correct | Listening Practice Score | Reading Practice Score | Number Correct | Listening Practice Score | Reading Practice Soore |
0 | 5 | 5 | 51 | 255 | 220 |
1 | 5 | 5 | 52 | 260 | 225 |
2 | 5 | 5 | 53 | 270 | 230 |
3 | 5 | 5 | 54 | 275 | 235 |
4 | 5 | 5 | 55 | 280 | 240 |
5 | 5 | 5 | 56 | 290 | 250 |
6 | 5 | 5 | 57 | 295 | 255' |
7 | 10 | 5 | 58 | 300 | 260 |
8 | 15 | 5 | 59 | 310 | 265 |
9 | 20 | 5 | 60 | 315 | 270 |
10 | 25 | 5 | 61 | 320 | 280 |
11 | 30 | 5 | 62 | 325 | 285 |
12 | 35 | 5 | 63 | 330 | 290 |
13 | 40 | 5 | 64 | 340 | 300 |
14 | 45 | 5 | 65 | 345 | 305 |
15 | 50 | 5 | 66 | 350 | 310 |
16 | 55 | 10 | 67 | 360 | 320 |
17 | 60 | 15 | 68 | 365 | 325 |
18 | 65 | 20 | 69 | 370 | 330 |
19 | 70 | 25 | 70 | 380 | 335 |
20 | 75 | 30 | 71 | 385 | 340 |
21 | 80 | 35 | 72 | 390 | 350 |
22 | 85 | 40 | 73 | 395 | 355 |
23 | 90 | 45 | 74 | 400 | 360 |
24 | 95 | 50 | 75 | 405 | 365 |
25 | 100 | 60 | 76 | 410 | 370 |
26 | 110 | 65 | 77 | 420 | 380 |
27 | 115 | 70 | 78 | 425 | 385 |
28 | 120 | 80 | 79 | 430 | 390 |
29 | 125 | 85 | 80 | 440 | 395 |
30 | 130 | 90 | 81 | 445 | 400 |
31 | 135 | 95 | 82 | 450 | 405 |
32 | 140 | 100 | 83 | 460 | 410 |
33 | 145 | 110 | 84 | 465 | 415 |
34 | 150 | 115 | 85 | 470 | 420 |
35 | 160 | 120 | 86 | 475 | 425 |
36 | 165 | 125 | 87 | 480 | 430 |
37 | 170 | 130 | 88 | 485 | 435 |
38 | 175 | 140 | 89 | 490 | 445 |
39 | 180 | 145 | 90 | 495 | 450 |
40 | 185 | 150 | 91 | 495 | 455 |
41 | 190 | 160 | 92 | 495 | 465 |
42 | 195 | 165 | 93 | 495 | 470 |
43 | 200 | 170 | 94 | 495 | 480 |
44 | 210 | 175 | 95 | 495 | .d85 |
45 | 215 | 180 | 96 | 495 | 490 |
46 | 220 | 190 | 97 | 495 | 495 |
47 | 230 | 195 | 98 | 495 | 495 |
48 | 240 | 200 | 99 | 495 | 495 |
49 | 245 | 210 | 100 | 495 | 495 |
50 | 250 | 215 |
|
|
|
Bảng điểm IELTS:
Listening ( Academic và General training) | Reading ( Academic) | Reading ( General training) | |||
Correct answers | Band score | Correct answers | Band score | Correct answers | Band score |
39 - 40 | 9.0 | 39 - 40 | 9.0 | 40 | 9.0 |
37- 38 | 8.5 | 37- 38 | 8.5 | 39 | 8.5 |
35 - 36 | 8.0 | 35 - 36 | 8.0 | 38 | 8.0 |
33 - 34 | 7.5 | 33 - 34 | 7.5 | 36 - 37 | 7.5 |
30 - 32 | 7.0 | 30 - 32 | 7.0 | 34 - 35 | 7.0 |
27 - 29 | 6.5 | 27 - 29 | 6.5 | 32 - 33 | 6.5 |
23 - 26 | 6.0 | 23 - 26 | 6.0 | 30 - 31 | 6.0 |
20 - 22 | 5.5 | 20 - 22 | 5.5 | 27 - 29 | 5.5 |
16 - 19 | 5.0 | 16 - 19 | 5.0 | 23 – 26 | 5.0 |
13 - 15 | 4.5 | 13 - 15 | 4.5 | 19 - 22 | 4.5 |
10 - 12 | 4.0 | 10 -12 | 4.0 | 15 - 18 | 4.0 |
7- 9 | 3.5 | 7- 9 | 3.5 | 12 - 14 | 3.5 |
5 - 6 | 3.0 | 5 - 6 | 3.0 | 8 -11 | 3.0 |
3 - 4 | 2.5 | 3-4 | 2.5 | 5 - 7 | 2.5 |
Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS không hoàn toàn phản ánh lên năng lực Tiếng Anh chính xác vì 2 kỳ thi có tính chất khác nhau và việc sử dụng các chứng chỉ cũng có sự khác biệt. Bảng quy đổi này dựa trên việc so sánh giữa các thang điểm và tính chất phức tạp của từng kỳ thi của từng kỳ thi. Tham khảo bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS dưới đây:
Điểm TOEIC | Điểm IELTS | Trình độ |
0 - 55 | 0.5 | Mất gốc Tiếng Anh, chưa hiểu biết Tiếng Anh |
75 - 125 | 1.0 | Chỉ biết một vài từ cơ bản như: Hello, Goodbye, See you again,... Chưa thể ứng dụng Tiếng Anh vào cuộc sống |
135 - 170 | 1.5 | |
185 - 225 | 2.0 | Tiếng Anh cơ bản, đang ở mức yếu và chỉ thuộc các từ vựng, cấu trúc đơn giản như I am fine, thank you, and you. |
235 - 260 | 2.5 | |
265 - 280 | 3.0 | Vốn từ vựng phong phú hơn nhưng vẫn còn hạn chế, chưa biết áp dụng trong các trường hợp cụ thể. Nắm được các cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhưng vẫn gặp khó khăn khi gặp phải cấu trúc phức tạp hơn. |
290 - 305 | 3.5 | |
310 - 335 | 4.0 | Trình độ Tiếng Anh ở mức trung bình - khá. Ở mức này, người học đã được tiếp cận đến các điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng. Có thể nhớ được các cấu trúc câu quen thuộc nhưng chưa quen và thành thạo. Người học có thể đã có thể ứng dụng để hỏi đường, hỏi thăm sức khỏe, các mẫu câu giao tiếp.. |
340 - 360 | 4.5 | |
365 - 440 | 5.0 | Người học có thể nghe và giao tiếp cơ bản nhưng vẫn còn hạn chế, dễ nghe nhầm và chưa sử dụng tiếng Anh thường xuyên. Người học sẽ hay gặp các lỗi phát âm đuôi, phát âm chưa trôi chảy, còn ngập ngừng.. |
450- 560 | 5.5 | Người học có khả năng đưa từ vựng tiếng Anh vào việc giao tiếp đời sống hằng ngày, và nắm rõ các cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhưng chưa thể sử dụng thành thạo từ vựng nâng cao, chuyên môn. |
570 - 680 | 6.0 | Tiếng Anh ở mức tương đối thành thạo. Có thể sử dụng Tiếng Anh để thuyết trình, giao tiếp được các vấn đề trong cuộc sống hằng ngày và ứng dụng để sử dụng vào trong công việc. |
685 - 780 | 6.5 | Có thể nghe và giao tiếp được với người bản xứ, đồng thời có thể đọc hiểu được nội dung của các bài báo nước ngoài |
785 - 830 | 7.0 | Thành thạo ngữ pháp và từ vựng quan trọng. Có thể giao tiếp ở các tình huống phức tạp hơn như: bảng trình bày, buổi thuyết trình, đồng thời có thể hoàn thành được bài luận bằng Tiếng Anh |
835 - 900 | 7.5 | |
905 - 945 | 8.0 | Người học có thể viết được các bài luận dài hơn, tranh luận bằng Tiếng Anh một cách thành thạo đối với các chủ đề phức tạp, đồng thời ứng dụng được các cấu trúc nâng cao vào trong đoạn hội thoại. |
955 - 970 | 8.5 | Người học có thể sử dụng tiếng Anh và giao tiếp Tiếng Anh như người bản xứ |
975 - 990 | 9.0 |
Cả hai kỳ thi TOEIC và IELTS đánh giá khả năng tiếng Anh của thí sinh từ nhiều khía cạnh khác nhau, và việc quy đổi điểm TOEIC sang IELTS chỉ là một cách để tham khảo chứ không thể ở chính xác tuyệt đối 100%.
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang B1
Trình độ tiếng Anh ở mức B1 thường được xem là "Trình độ Trung cấp" trong hệ thống đánh giá khả năng tiếng Anh. Người học ở trình độ này có thể tự tin giao tiếp về các vấn đề hàng ngày như cuộc sống gia đình, nhà cửa, và đời sống cá nhân.
Chứng chỉ B1 tiếng Anh ở Việt Nam thường được cấp bởi Bộ Giáo Dục và Đào tạo hoặc các đơn vị trưởng Đại học trong nước, và nó được gọi là "Chứng chỉ B1 tiếng Anh theo Khung Tham chiếu Châu Âu" hoặc theo thông tư 01/2014 của Bộ GD&ĐT. Chứng chỉ này có thể được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu tiếng Anh trong môi trường Việt Nam.
Trình độ B1 thường tương đương với điểm TOEIC khoảng từ 300 đến 400. Tuy nhiên, việc chuyển đổi điểm chính xác có thể thay đổi tùy theo nguồn tham khảo và bảng điểm quy đổi cụ thể.Trong khi ở mức B1, người học sử dụng được tiếng Anh vào đời sống hằng ngày thì TOEIC có thể được vận dụng chuyên sâu vào xử lý công việc và thương mại nhiều hơn. Dưới đây là bảng tính điểm TOEIC được quy đổi sang B1 dựa theo khung tham chiếu Châu Âu:
Khung tham chiếu châu Âu | Điểm TOEIC |
A1 | |
A2 | 150 – 250 |
B1 | 255 – 450 |
B2 | 455 – 750 |
C1 | 755 – 850 |
C2 | 855 – 990 |
B2 tiếng Anh tương đương bao nhiêu IELTS?
Tìm hiểu chi tiết về bằng B2 tiếng Anh tương đương IELTS, TOEIC bao nhiêu tại bài viết này: Link.
Một số lưu ý khi quy đổi điểm TOEIC sang IELTS
Khi quy đổi điểm từ TOEIC sang IELTS, thường sẽ sự khác biệt nhất định giữa 2 bài thi dẫn đến kết quả không chính xác 100%. Vì vậy khi quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, người học cần lưu ý một số điểm quan trọng sau:
- Tính tương đối giữa 2 bài thi: cả hai kỳ thi đánh giá khả năng tiếng Anh từ các góc độ và khía cạnh khác nhau. Bạn hoàn toàn có thể thi TOEIC chỉ với kỹ năng Listening và Reading trong khi IELTS sẽ yêu cầu toàn diện cả 4 kỹ năng Listening - Reading - Writing - Speaking. Vì vậy, khi đặt lên bàn cân so sánh thì bằng TOEIC sẽ không thể phản ánh đúng năng lực Speaking và Writing nếu bạn chỉ thi 2 kỹ năng duy nhất.
- Thang điểm khác nhau: TOEIC sử dụng cấu trúc thang điểm từ 0 đến 990, trong khi đó thang điểm mà bài thi IELTS áp dụng là từ 1 đến 9 cho mỗi kỹ năng và tổng điểm. Do đó khi quy đổi cùng 1 thang điểm, sẽ có sự chênh lệch nhất định và không phản ánh được chính xác năng lực của người học.
- Nội dung của bài thi: TOEIC chủ yếu tập trung vào khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc, giao tiếp thương mại và giao tiếp thường ngày trong khi IELTS sẽ thiên hướng về học thuật hơn và từ vựng chuyên môn, phức tạp hơn. So sánh điểm giữa 2 bài thi chỉ mang tính tương đối tùy vào mục tiêu của người học.
- Mục tiêu và yêu cầu cụ thể: Một số nơi sẽ yêu cầu riêng về chứng chỉ IELTS hoặc TOEIC và có nhiều trường hợp không chấp nhận việc quy đổi điểm giữa 2 chứng chỉ. Lúc này người học bắt buộc sẽ phải lựa chọn thi lấy chứng chỉ cụ thể theo yêu cầu của doanh nghiệp/ trường học đó.
Lưu ý khi quy đổi điểm TOEIC sang IELTS
Tìm hiểu thêm: Trọn bộ tài liệu TOEIC học từ mất gốc đạt 900+
Có nên quy đổi điểm TOEIC sang IELTS không?
Tính đến thời điểm năm 2023, việc thay thế bằng TOEIC cho IELTS là không thể theo quy định. Mỗi bài thi tập trung vào các khía cạnh khác nhau của tiếng Anh và có sự khác biệt trong việc kiểm tra các kỹ năng, và do đó, việc thay thế trở nên khập khiễng. Việc có nên quy đổi điểm TOEIC sang IELTS hay không phụ thuộc vào mục tiêu và nhu cầu cá nhân của bạn. Dưới đây là một số yếu tố cần xem xét:
- Mục tiêu học tập
Trên thực tế, tại một số khu vực, cả hai chứng chỉ IELTS và TOEIC vẫn có thể được công nhận, cho phép bạn có quyền lựa chọn thi một trong hai. Nếu bạn không có bằng IELTS, bạn có thể sử dụng bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS để xác định mục tiêu phù hợp cho bản thân.
Đối với việc xét tuyển vào các trường đại học trong nước, cả TOEIC và IELTS đều được chấp nhận. Hiện nay, nếu tổng điểm TOEIC của người học nằm trong khoảng 450–650 , bạn có thể được miễn học và thi tiếng Anh tại một số trường đại học tại Việt Nam. Tuy nhiên, bạn nên tra cứu chương trình học và quy định đăng ký xét tuyển của từng trường để cập nhật thông tin mới nhất theo từng năm và chuẩn bị cho quy trình đăng ký thi chứng chỉ phù hợp.
Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS tùy thuộc vào mục tiêu học tập
Bên cạnh đó, trong trường hợp bạn định du học hoặc định cư tại nước ngoài, chứng chỉ IELTS vẫn được ưu tiên hơn. Bạn có thể lựa chọn giữa IELTS Academic hoặc IELTS General Training, tùy thuộc vào mục tiêu của bạn là theo học tập hoặc chuyển đổi cuộc sống ở nước ngoài.
- IELTS Academic: Chứng chỉ này được chấp nhận toàn cầu cho việc xin vào các khóa học đại học và sau đại học. Vì vậy, nếu người học muốn theo đuổi học tập và nghiên cứu ở nước ngoài, họ cần phải thi chứng chỉ IELTS Academic và đạt mức điểm phù hợp với mục tiêu đề ra.
- IELTS General Training: Chứng chỉ này không đòi hỏi kiến thức sâu rộng vì nó tập trung vào khả năng giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh. Vì vậy chứng chỉ này sẽ thích hợp cho những người chuẩn bị du học ở trình độ thấp hơn, chẳng hạn như trung học, xuất khẩu lao động hoặc định cư.
Tìm hiểu thêm: 3 bước chinh phục dạng bài điền từ IELTS Listening Part 1
- Mục tiêu nghề nghiệp
Ở Việt Nam, hầu hết các doanh nghiệp chỉ yêu cầu TOEIC, tuy nhiên nếu bạn muốn làm việc cho một công ty nước ngoài hoặc một công ty toàn cầu, IELTS mạnh sẽ thu hút nhiều nhà tuyển dụng hơn. Vì vậy hãy ưu tiên tìm hiểu về yêu cầu chứng chỉ của từng môi trường mà bạn sẽ học tập và làm việc, để từ đó có thể lựa chọn chứng chỉ phù hợp để ôn luyện và thi cử, tránh việc thi nhầm chứng chỉ và không đạt yêu cầu dẫn đến việc phải học lại chứng chỉ khác.
Cân nhắc khi quy đổi điểm TOEIC sang IELTS
Luyện thi TOEIC và IELTS cùng Athena
Athena tự hào là một trong những tổ chức đào tạo tiếng Anh hàng đầu tại Việt Nam. Trung tâm cam kết mang đến sự tận tâm, lòng chân thành và trách nhiệm tuyệt đối trong việc giúp học viên luyện thi TOEIC và IELTS một cách hiệu quả, thông qua các điểm nổi bật sau:
- Kinh nghiệm và uy tín: Athena có hơn 8 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy và luyện thi TOEIC và IELTS, đã tạo dựng một danh tiếng vững chắc và được biết đến là một trong những tổ chức đáng tin cậy nhất tại Việt Nam.
- Chương trình học đa dạng: Athena cung cấp nhiều lựa chọn về chương trình học, bao gồm luyện thi TOEIC, IELTS Academic, và IELTS General Training. Điều này đảm bảo rằng người học có thể tìm thấy khóa học phù hợp với mục tiêu và nhu cầu phát triển tiếng Anh của bản thân.
- Giảng viên chất lượng: Chương trình giảng dạy tại Athena được dẫn dắt bởi đội ngũ giảng viên chất lượng, có kinh nghiệm và am hiểu về các kỳ thi TOEIC và IELTS. Nhờ vậy mà Athena có thể hỗ trợ người học hiểu rõ cấu trúc của bài thi, cung cấp chiến lược làm bài, và tạo môi trường học tập chuyên nghiệp và dễ tiếp thu.
- Môi trường học tập chuyên nghiệp: Các lớp học tại Athena được thiết kế để tạo môi trường học tập truyền cảm hứng và thú vị. Đồng thời người học có cơ hội tham gia vào các hoạt động thực hành, bài thực hành và kỳ thi mô phỏng để nâng cao kỹ năng và tự tin của mình.
Người học có thể yên tâm khi luyện thi TOEIC VÀ IELTS cùng Athena
Nếu bạn đang phân vân về nơi học cũng như lộ trình học IELTS hoặc TOEIC, thì các bạn có thể tham khảo các lớp học cũng như khóa học được cung cấp bởi trung tâm dạy tiếng Anh Athena TẠI ĐÂY.
Tổng kết
Trên đây là những cập nhất mới nhất mà Athena đã tổng hợp được về cách thức quy đổi điểm Toeic sang IELTS. Hy vọng với những thông tin trên, người đọc có thể nắm vững những kiến thức cơ bản cũng như có được những sự chuẩn bị tốt nhất trong quá trình học Ti