Cách quy đổi điểm TOEIC là một trong những vấn đề mà nhiều người học TOEIC quan tâm. Liệu bao nhiêu điểm TOEIC sẽ tương đương với 6.5 IELTS? Bậc B1 tương đương với bao nhiêu điểm TOEIC? Chính vì thế, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn câu trả lời về cách đổi điểm TOEIC sang các chứng chỉ IELTS, TOEFL, CEFR và khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. Cùng Athena khám phá chi tiết nhé!
Tổng quan về bài thi TOEIC
Bài thi TOEIC là bài thi nhằm đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc được phát triển bởi ETS (Educational Testing Service) của Mỹ.
Thang điểm TOEIC
Cấu trúc bài thi TOEIC 2 kỹ năng bao gồm 2 phần: Listening và Reading. Đối với phần TOEIC Listening, bài thi gồm 100 câu hỏi, chia thành 4 part và thí sinh thực hiện làm bài trong 45 phút. Đối với phần TOEIC Reading, bài thi gồm 100 câu hỏi, chia làm 3 part và thí sinh thực hiện làm bài trong 75 phút.
Cấu trúc bài thi TOEIC 4 kỹ năng bao gồm thêm 2 phần: Speaking và Writing. Đối với phần TOEIC Speaking, bài thi gồm 11 câu hỏi và thí sinh thực hiện trong 20 phút. Đối với phần TOEIC Writing, bài thi gồm 8 câu hỏi chia thành 3 part và thí sinh thực hiện trong 60 phút.
Bài thi | Câu hỏi | Nội dung |
TOEIC Listening | Part 1 (Câu 1 - 6) | Miêu tả tranh |
Part 2 (Câu 7 - 31) | Hỏi - đáp | |
Part 3 (Câu 32 - 70) | Đoạn hội thoại có 2 -3 người nói | |
Part 4 (Câu 71 - 100) | Bài nói ngắn 1 người nói | |
TOEIC Reading | Part 5 (Câu 1 - 30) | Điền vào chỗ trống trong câu |
Part 6 | Điền vào chỗ trống trong bài văn | |
Part 7 | Đọc hiểu bao gồm 2 dạng: dạng 1 đoạn văn và dạng 2-3 đoạn văn | |
TOEIC Speaking | Câu 1 - 2 | Đọc một đoạn văn có sẵn. Chuẩn bị trong 45s và trả lời trong 45s. |
Câu 3 | Miêu tả một bức tranh | |
Câu 4 - 6 | Trả lời câu hỏi | |
Câu 7 - 9 | Trả lời câu hỏi có cho trước thông tin | |
Câu 10 | Đưa ra giải pháp cho một vấn đề | |
Câu 11 | Trình bày quan điểm về một vấn đề | |
TOEIC Writing | Part 1 (Câu 1 - 5) | Viết câu theo 1 bức tranh cho sẵn |
Part 2 (Câu 6 -7) | Trả lời một yêu cầu bằng văn bản | |
Part 3 (Câu 8) | Viết bài luận trình bày quan điểm |
Thang điểm và cách tính điểm bài thi TOEIC
Mỗi bài thi TOEIC sẽ được đánh giá trên một thang điểm cụ thể giúp thí sinh nắm được khả năng tiếng Anh của bản thân. Đối với bài thi TOEIC Listening & Reading, tổng điểm tối đa là 990 điểm. Đối với bài thi TOEIC Speaking & Writing, tổng điểm tối đa là 400 điểm.
Lưu ý cách tính điểm TOEIC dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo do đề thi sẽ có câu khó và câu dễ, vì vậy cũng có độ chênh lệch nhất định về cách phân bổ điểm cho mỗi câu.
Cách tính điểm TOEIC Listening
Thang điểm tối đa của phần thi TOEIC Listening là 495 điểm. Dưới đây là bảng tính điểm TOEIC Listening mới nhất:
Cách tính điểm TOEIC Listening
Cách tính điểm TOEIC Reading
Thang điểm tối đa của phần thi TOEIC Reading là 495 điểm. Dưới đây là bảng tính điểm TOEIC Reading mới nhất:
Cách tính điểm TOEIC Reading
Cách tính điểm TOEIC Speaking
Thang điểm tối đa của phần thi TOEIC Speaking là 200 điểm. Từ câu 1 – 9 thì điểm số mỗi câu là 0 – 3 điểm và câu 10,11 điểm số sẽ từ 0 – 5 điểm.
- 0 điểm: Thí sinh không trả lời.
- 1 điểm – Thí sinh trả lời nhưng sai quá nhiều hoặc lạc đề bài được gia.
- 2 điểm – Thí sinh ở mức trung bình tạm ổn.
- 3 điểm – Thí sinh đạt yêu cầu đề bài
- 4 và 5 điểm – Thí sinh đạt yêu cầu và thỏa mãn các tiêu chí về từ vựng, ngữ pháp, độ thống nhất giữa các ý trong bài nói.
Dưới đây là bảng tính điểm TOEIC Speaking mới nhất:
Cách tính điểm TOEIC Speaking
Cách tính điểm TOEIC Writing
Thang điểm tối đa của phần thi TOEIC Writing là 200 điểm. Trong TOEIC Writing, cách tính điểm như sau:
- Part 1 (từ câu 1 đến câu 5): 0 - 3 điểm được đánh giá dựa trên tiêu chí về ngữ pháp và mức độ liên quan của câu với hình ảnh.
- Part 2 (câu 6 và 7): 0 - 4 điểm được đánh giá dựa trên chất lượng và sự đa dạng của câu, từ vựng và cách tổ chức câu.
- Part 3 (câu 8): 0 - 5 điểm được đánh giá dựa trên việc lập luận, sử dụng lý do và ví dụ để chứng minh ý kiến, độ chính xác về ngữ pháp, từ vựng và sự mạch lạc trong cách tổ chức bài viết.
Dưới đây là bảng tính điểm TOEIC Writing mới nhất:
Cách tính điểm TOEIC Writing
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL, CEFR và khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Sau khi đã xác định được mức điểm TOEIC hiện tại của bản thân, bạn có thể quy đổi điểm TOEIC tương đương với các chứng chỉ IELTS, TOEFL, CEFR và khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. Tuy nhiên, lưu ý việc đối chiếu điểm TOEIC sang các chứng chỉ này chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS
Dưới đây là bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS tham khảo:
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang TOEFL
Dưới đây là bảng quy đổi điểm TOEIC sang TOEFL tham khảo:
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang TOEFL
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang CEFR
Đây là bảng quy đổi điểm TOEIC sang CEFR tham khảo:
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang CEFR
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Đây là bảng quy đổi điểm TOEIC sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc tham khảo:
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Một số câu hỏi thường gặp về đổi điểm TOEIC
Để ra trường cần bao nhiêu điểm TOEIC?
Các trường đại học thường sử dụng chứng chỉ TOEIC để quy định mức chuẩn đầu ra riêng cho sinh viên. Một số trường đại học có thể có cách quy đổi điểm TOEIC khác so với quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dưới đây là bảng tổng hợp một số trường đại học tại Hà Nội yêu cầu chứng chỉ TOEIC để xét chuẩn đầu ra của sinh viên:
Tên trường | Chuẩn đầu ra TOEIC |
Trường Đại học Luật Hà Nội | 550 - 945 TOEIC LR 120 - 180 TOEIC Speaking 120 - 180 TOEIC Writing (tùy ngành học) |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | 600 - 730 TOEIC LR 270 - 290 TOEIC SW (tùy ngành học) |
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | 240 - 270 TOEIC Reading 240 - 170 TOEIC Listening 120 TOEIC Speaking 120 TOEIC Writing |
Học viện Tài chính | 275 - 400 TOEIC Listening 275 - 400 TOEIC Reading 120 - 160 TOEIC Speaking 120 - 160 TOEIC Writing (tùy ngành học) |
Học viện Ngân hàng | 450 - 600 TOEIC LR 190 - 280 TOEIC SW (tùy ngành học) |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 550 TOEIC LR 240 TOEIC SW (khối ngành Lý luận) |
Học viện Ngoại giao | 700 - 800 TOEIC LR 90 - 140 TOEIC Speaking 110 - 160 TOEIC Writing (tùy ngành học) |
Đại học Quốc gia Hà Nội | 275 - 455 TOEIC Reading 275 - 490 TOEIC Listening 120 - 180 TOEIC Speaking 120 - 180 TOEIC Writing (tùy ngành học) |
Đại học Thủy Lợi | 450 TOEIC |
Đại học Công đoàn | 500 TOEIC |
Bằng TOEIC có thay thế được IELTS không?
Khi quy đổi điểm TOEIC, nhiều bạn thường thắc mắc liệu bằng TOEIC có thay thế được bằng IELTS không? Câu trả lời là hai chứng chỉ này không thể thay thế cho nhau. Vì mỗi chứng chỉ sẽ kiểm tra trình độ tiếng Anh ở những lĩnh vực khác nhau. Chứng chỉ TOEIC thiên về tiếng Anh thương mại trong môi trường giao tiếp công sở còn chứng chỉ IELTS mang tính hàn lâm và học thuật hơn, phù hợp cho việc du học và định cư nước ngoài.
Ngoài ra, mỗi trường đại học hoặc doanh nghiệp Việt Nam sẽ có yêu cầu khác nhau về chứng chỉ tiếng Anh. Họ có thể chỉ chấp nhận một loại chứng chỉ hoặc cả hai chứng chỉ theo cách quy đổi điểm nhất định.
Tìm hiểu thêm: Sinh viên và người đi làm nên học TOEIC hay IELTS?
Tổng kết
Trên đây là tổng hợp các cách quy đổi điểm TOEIC sang bằng IELTS, TOEFL, CEFR và khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. Với những thông tin được chia sẻ trong bài viết trên, Athena hy vọng đã có thể giúp các bạn hiểu thêm về việc quy đổi điểm TOEIC.
Chúc các bạn học và ôn luyện thật tốt!
Xem thêm: