Từ A-Z về danh từ


Những năm trở đây, Toeic nổi lên như một “tấm vé vàng” giúp các bạn sinh viên hay những người đi làm có thể dễ dàng thông hành vào những công ty lớn với mức thu nhập cao. Tại một số cơ quan, tổ chức, chứng chỉ toiec là yêu cầu bắt buộc  hay thậm chí kể cả ở những công ty không yêu cầu tiếng Anh, bạn sẽ vẫn được ưu tiên hơn nếu có Toeic. Vì vậy, mà hiện nay giới trẻ ngày càng ưa chuộng Toeic.

 

Cấu trúc một bài thi Toeic bao gồm 2 phần là Nghe- Đọc. Phần nghe gồm 4 part và phần đọc hiểu gồm 3 part. Trong đó để làm tốt phần đọc hiểu các bạn cần nắm thật vững ngữ pháp và từ vựng.

 

Thông thường trong part 5 của đề thi Toiec sẽ chắc chắn xuất hiện những câu hỏi liên quan đến từ loại và để ăn điểm ở những câu này, bạn cần phải hiểu thế nào là danh từ, vai trò của nó trong câu? v.v… . Tất cả sẽ được trung tâm Anh ngữ Athena bật mí trong bài viết dưới đây.

 

nouns

 

1. Chức năng của danh từ

 

Danh từ trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm…
Chức năng của danh từ:

 - Làm chủ ngữ: Her children are very obedient – Những đứa con của cô ấy rất ngoan.

 - Làm tân ngữ trực tiếp: Huong likes reading books – Hương thích đọc sách.

 - Làm tân ngữ gián tiếp: John gave Peter a red pen – John đã đưa cho Peter một cái bút màu đỏ.

 - Làm bổ ngữ của chủ ngữ: (đứng sau các động từ “to be” và “become”): My sister is a singer – Chị gái tôi là một ca sỹ.

 - Làm bổ ngữ cho tân ngữ: People consider him a teacher – Mọi người nghĩ anh ấy là một giáo viên.

2. Phân loại danh từ

Danh từ có thể chia thành 4 loại như sau:

 1.Danh từ chung.

 2.Danh từ riêng.

 3.Danh từ trừu tượng.

 4.Danh từ tập thể.

♦ Danh từ chung (Common nouns)

Cách sử dụng:

 - Danh từ chung chỉ chung những danh từ chỉ người, việc và địa điểm.

 - Ví dụ:  Dog, house, book, pen..

 - Nó có thể được viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều.
Ví dụ:  A dog hoặc dogs.

 - Không viết hoa chữ cái đầu với những từ thuộc loại này.

♦ Danh từ riêng (Proper nouns)

Cách sử dụngDanh từ riêng là những tên riêng sử dụng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất, cá biệt như tên người, tên địa danh, tên công ty….
Ví dụ: Pham Ngoc Thach street, Thai Ha street, Athena center…

 - Chú ý: phải viết hoa chữ cái đầu

♦ Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)

Cách sử dụng:

 - Một danh từ trừu tượng là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các từ này thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.
Ví dụ: Joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality.

 - Nó có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.

 - Nó có thể đếm được hoặc không đếm được.

♦ Danh từ tập thể (Collective nouns)

– Một từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật

Ví dụ: Crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter

3. Danh từ đếm được và không đếm được (Countable nouns/ Uncountable nouns):

 

countables-ang-chart-1

 

 

Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu cần được xác định chính xác là danh từ số ít hay số nhiều, đếm được hay không đếm đượ?c để chia thì cho phù hợp với động từ. Vậy cách sử dụng danh từ đếm được hay không đếm được là như thế nào

 - Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a, an hay với the.

Ví dụ: One book, two books, …

 - Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt như: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two milks” … (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được như: one glass of milk – một cốc sữa).

Lưu ý:

  - Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt như: person – people; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice …

  - Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.

  - Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
Ví dụ: This is one of the foods that my doctor wants me to eat.

  - Từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là  “số lần” là danh từ đếm được.
Ví dụ: You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được).
I have seen that movie two times before. (số lần, đếm được)

Lịch khai giảng Facebook Hotline 0983.662.216 Các khóa học Đăng ký tư vấn