Đáp án đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021
Đề bài thi thử tiếng Anh THPT Quốc gia 2021
Dưới đây là đáp án tham khảo của đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 được Athena biên soạn:
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| B | A | D | A | D | B | A | B | C | A |
| 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
| D | A | A | A | C | A | A | B | A | B |
| 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
| A | A | A | A | B | B | A | B | D | B |
| 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
| B | D | D | C | C | C | A | B | B | A |
| 41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
| B | A | B | D | C | A | C | A | B | D |
Người học có thể tải và thực hành đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 tại đây.
Hướng dẫn chữa chi tiết đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021
Người học có thể tham khảo cách chữa bài chi tiết dưới đây được biên soạn bởi đội ngũ Athena để củng cố kiến thức và ôn tập tốt hơn:
Câu 1
Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”
Giải thích:
- A. maintained /meɪnˈteɪnd/
- B. promoted /prəˈmoʊtɪd/
- C. required /rɪˈkwaɪərd/
- D. argued /ˈɑːrɡjuːd/
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/.
- Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ nếu động từ có phát âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/.
- Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phương án B phát âm đuôi là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/.
Chọn B.
Câu 2
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
- A. tall /tɔːl/
- B. late /leɪt/
- C. safe /seɪf/
- D. same /seɪm/
Phương án A phần gạch chân phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /eɪ/.
Chọn A.
Tìm hiểu thêm: [Tổng hợp] Quy tắc phát âm tiếng anh đầy đủ nhất
Câu 3
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
- A. achieve /əˈtʃiːv/
- B. supply /səˈplaɪ/
- C. insist /ɪnˈsɪst/
- D. offer /ˈɒfə(r)/
Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại âm tiết thứ hai.
Chọn D.
Câu 4
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
- A. tradition /trəˈdɪʃn/
- B. candidate /ˈkændɪdət/
- C. industry /ˈɪndəstri/
- D. customer /ˈkʌstəmə(r)/
Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại âm tiết thứ nhất.
Chọn A.
Tìm hiểu thêm: [THPTQG] 14 Quy tắc trọng âm cơ bản và các trường hợp trọng âm đặc biệt
Câu 5
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Động từ trong mệnh đề chính là “is”, chủ ngữ là “He”
=> Câu hỏi đuôi đúng phải dùng “isn’t he?”
Tạm dịch: Anh ấy là người Mỹ, phải vậy không?
Chọn D.
Tìm hiểu thêm: Trọn bộ kiến thức ngữ pháp về câu hỏi đuôi (kèm bài tập và đáp án)
Câu 6
Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn
Giải thích: Chủ ngữ là "The flood victims" — "Những nạn nhân lũ lụt", động từ "provide" — "cung cấp" => câu mang nghĩa bị động.
Cấu trúc câu bị động quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 (by + O).
Tạm dịch: Những nạn nhân lũ lụt được cung cấp đồ ăn và nước sạch bởi những tình nguyện viên.
Chọn B.
Tìm hiểu thêm: Cấu trúc, cách sử dụng và lưu ý về câu bị động
Câu 7
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Cấu trúc: to be worried about something = lo lắng về việc gì
Tạm dịch: Nhiều bậc sinh lo lắng về kỳ thi sắp tới.
Chọn A.
Câu 8
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc của so sánh lũy tiến: The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + V.
Dạng so sánh hơn của tính từ "hot" là "hotter".
Tạm dịch: Trời càng nóng, chúng tôi càng cảm thấy khó chịu.
Chọn B.
Người học có thể tham khảo thêm tại đây:Câu so sánh trong Tiếng Anh | Ms Vân Anh Athena Toeic
Câu 9
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp không theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
- O: opinion - quan điểm
- S: size - kích thước
- A: age - độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già…)
- S: shape - hình dáng
- C: color - màu sắc
- O: origin - nguồn gốc
- M: material - chất liệu
- P: purpose - mục đích
- N: noun - danh từ
Nếu có một tính từ chỉ nguồn gốc thì thứ tự đứng trước 1 danh từ là:
- a big round old white Italian racing car.
Tạm dịch: Anh đã bị mê hoặc bởi chiếc ô tô cũ màu đỏ của người Đức tại triển lãm
Chọn C.
Câu 10
Kiến thức: Sự phối hợp thì của động từ
Giải thích: Hai hành động không xảy ra quá khứ tiếp diễn khi hành động khác trong quá khứ. Hành động đang xảy ra trong quá khứ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + was/were + V-ing + when + S + Ved/phần thêm.
Tạm dịch: Mike đang xem chương trình yêu thích của anh ấy trên tivi thì đột nhiên đèn tắt.
Chọn A.
Người học có thể biết thêm ngữ pháp trên thông qua video sau:Câu so sánh trong Tiếng Anh | Ms Vân Anh Athena Toeic
Câu 11
Kiến thức: Liên từ/Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Dấu hiệu: sau chỗ trống là một cụm danh từ "his disability".
- A. because of + N/V-ing: bởi vì
- B. because + S + V: bởi vì => loại
- C. though + S + V: mặc dù
- D. in spite of + N/V-ing: mặc dù
Xét về nghĩa câu D là đúng.
Tạm dịch: Chú tôi sống một cuộc sống vui vẻ mặc dù chú ấy bị khuyết tật.
Chọn D.
Câu 12
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian/Sự hòa hợp thì trong mệnh đề
Giải thích: Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì. Người học có thể xem thêm Trọn bộ kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Tạm dịch: Bà Brown sẽ đã làm việc được ở ngôi trường này được 30 năm cho đến khi bà ấy nghỉ hưu.
Chọn A.
Câu 13
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích/Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích: Khi 2 mệnh đề có chung chủ ngữ, một thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về một dạng:
- V2/ved/Having P2: nếu mệnh đề rút gọn mang nghĩa chủ động
- To V: nếu mệnh đề rút gọn mang nghĩa chỉ mục đích
- Ở đây, hành động của chủ thể là "hand in" (nộp) => nghĩa chủ động đối với mệnh đề rút gọn
Tạm dịch: Sau khi nộp xong báo cáo cho giám đốc, cô quyết định đi nghỉ ngơi
Chọn A.
Câu 14
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Đứng sau to be cần 01 tính từ.
- A. popular (adj): phổ biến
- B. popularly (adv): một cách phổ biến
- C. popularity (n): sự phổ biến
- D. popularize (v): phổ biến hóa
Tạm dịch: Nhà hàng này nổi tiếng với những người yêu thích ẩm thực Việt Nam
Chọn A.
Câu 15
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
- A. close down: đóng cửa
- B. go up: đi lên, tăng
- C. turn down: từ chối, giảm (âm thanh) xuống
- D. stand up: đứng lên
Lý do chọn C: "Turn down" là cụm động từ phù hợp nhất trong ngữ cảnh này, nghĩa là từ chối hoặc giảm âm lượng.
Tạm dịch: Anh trai của Tom đã yêu cầu cậu ấy cho nhỏ nhạc xuống để anh ấy còn ngủ.
Câu 16
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
- tell + story: kể chuyện
Lý do chọn A: "Tell a story" là sự kết hợp từ đúng nhất, diễn tả hành động kể chuyện.
Tạm dịch: Khi Linda còn nhỏ, mẹ cô ấy từng kể cho cô nghe những câu chuyện trước khi đi ngủ mỗi tối.
Câu 17
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fee (n): phí
B. fare (n): tiền xe, tiền vé
C. wage (n): tiền lương, tiền công
D. salary (n): lương
Tạm dịch: Sinh viên ở các trường khác sẽ phải trả một khoản phí nhỏ để tham gia câu lạc bộ bơi.
Chọn A.
Câu 18
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: under the weather (idiom): không khỏe, ốm
Các phương án khác không kết hợp với "under the" để tạo thành thành ngữ trên.
A. storm (n): bão
B. climate (n): khí hậu
C. rain (n): mưa
Tạm dịch: Khi chuyển mùa từ xuân sang hè, một số người sẽ thấy không khỏe và không thể tập trung hoàn toàn vào công việc của họ.
Chọn B.
Câu 19
Kiến thức: Từ vựng/Cụm từ
Giải thích:
- A. company (n): sự đi cùng, sự có mặt cùng với ai đó
- B. business (n): sự kinh doanh, doanh nghiệp
- C. atmosphere (n): không khí
- D. residence (n): sự cư trú
Giải thích: Cụm từ "in the company of" có nghĩa là đi cùng với ai đó. Đây là cụm từ phù hợp trong ngữ cảnh của câu hỏi.
Tạm dịch: James đã có một bữa tiệc sinh nhật ấm áp tại nhà vào thứ Sáu tuần trước với những người bạn thân thiết của anh ấy.
⇒ Chọn A.
Câu 20
Kiến thức: Từ vựng – Từ đồng nghĩa
Giải thích:
- A. ugly (adj): xấu xí
- B. beautiful (adj): đẹp
- C. old (adj): già, cũ
- D. modern (adj): hiện đại
Giải thích: Trong các từ trên, "beautiful" là từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh câu hỏi để diễn tả sự đẹp đẽ.
Tạm dịch: Thật tuyệt để ra ngoài vào một ngày đẹp trời như thế này.
Chọn B.
Câu 21
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
- A. dream (n): mơ ước, hy vọng
- B. doubt (n): sự nghi ngờ
- C. pleasure (n): niềm vui thích, ý muốn
- D. patience (n): sự kiên nhẫn
=> ambition = dream
Tạm dịch: Hoài bão của John là trở thành một doanh nhân thành đạt như bố của anh ấy.
Chọn A.
Câu 22
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. untidily (adv): một cách không gọn gàng
B. formally (adv): một cách trang trọng
C. unfairly (adv): một cách không công bằng
D. comfortably (adv): một cách thoải mái
Xét về nghĩa: neatly >< untidily
Tạm dịch: Bạn nên ăn mặc một cách gọn gàng cho buổi phỏng vấn để tạo được ấn tượng tốt với người phỏng vấn.
Chọn A.
Câu 23
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. considerably benefited: được hưởng lợi đáng kể
B. negatively changed: thay đổi tiêu cực
C. severely damaged: bị hư hỏng nặng
D. completely replaced: thay thế hoàn toàn
take a heavy toll on someone/something: có ảnh hưởng xấu, tiêu cực đến việc gì đó
take a heavy toll on >< considerably benefited
Tạm dịch: Đại dịch Covid-19 đã gây thiệt hại nặng nề cho ngành hàng không của đất nước do hạn chế đi lại quốc tế.
Chọn A.
Câu 24
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Tìm: “Từ nhà bạn đến trường học cách bao xa. Peter?”
- Peter: “_______”
- A. Khoảng 5 cây số
- B. Hơi già => không phù hợp nghĩa
- C. Không quá đắt => không phù hợp nghĩa
- D. 5 tiếng trước => không phù hợp nghĩa
Tạm dịch: Tìm: “Từ nhà bạn đến trường học cách bao xa. Peter?” - Peter: “Khoảng 5 cây số”
Chọn A.
Câu 25
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Jack: “Tôi nghĩ việc nghỉ một năm trước đại học thật tốn thời gian.”
- David: “_______. Nó cho những người nghỉ một năm đó rất nhiều trải nghiệm đáng giá.”
- A. Tôi đồng ý với bạn => không phù hợp nghĩa
- B. Tôi không đồng ý lắm
- C. Đúng vậy => không phù hợp nghĩa
- D. Hân hạnh của tôi => không phù hợp nghĩa
Tạm dịch:
- Jack: “Tôi nghĩ việc nghỉ một năm trước đại học thật tốn thời gian.”
- David: “Tôi không đồng ý lắm. Nó cho những người nghỉ một năm đó rất nhiều trải nghiệm đáng giá.”
Chọn B.
Bài đọc áp dụng từ câu 26 - 30
Câu 26
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. development (n): sự phát triển
B. background (n): nền, bối cảnh
C. basement (n): nền móng, tầng hầm
D. institution (n): sự thành lập
Tạm dịch: Đa số học sinh trường thành công ở nền tảng học viên nhưng họ giỏi một cách đặc biệt ở cấp đại học.
Chọn B.
Câu 27
Kiến thức: Từ nối
Giải thích: A. Although: mặc dù
B. But: nhưng
C. So: vậy cho nên
D. And: và
Cấu trúc: Although + S + V, S + V… Mặc dù,...
Tạm dịch: Mặc dù họ có công việc và con cái phải nuôi nấng, nhưng họ luôn có mặt tại các buổi hội thảo, diễn thuyết và luôn nộp bài đúng hạn.
Chọn A.
Câu 28
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. whom: chỉ người
B. which: chỉ vật
C. where: chỉ nơi chốn
D. when: chỉ thời gian
Xét về mệnh đề quan hệ –" They like studying and writing essays and they enjoy the class discussions" (28) "which" takes place.
Tạm dịch: Họ thích học và viết bài luận và họ thích các cuộc thảo luận trong lớp diễn ra.
Chọn B.
Câu 29
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
- A. every + danh từ đếm được số ít: mọi
- B. another + danh từ đếm được số ít: cái khác
- C. much + danh từ không đếm được: nhiều
- D. many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều
Sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều "sacrifices" = "hi sinh".
Tạm dịch: Thực tế việc họ phải hy sinh rất nhiều để được vào đại học thì gây thêm áp lực cho họ để thành công.
Chọn D.
Câu 30
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- arise (v): xuất hiện, nảy sinh ra
- mount (v): leo, trèo lên
- boost (n): nâng lên, đẩy mạnh
- surge (v): dâng, tràn
Tạm dịch: Tuy nhiên, hoàn thành bằng cấp mang lại cho sinh viên trưởng thành cảm giác đạt được thành tích, nâng cao sự tự tin và cải thiện triển vọng việc làm của họ.
Chọn B.
Bài đọc áp dụng từ câu 31 - 35
Câu 31
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất cho bài đọc?
- A. Từ các thiết bị di động đến bút bi
- B. Từ món đồ xa xỉ thành vật dụng hàng ngày
- C. Thiết kế mới của bút bi – tốt hơn hay tệ hơn?
- D. Biros – Một doanh nhân mẫu ở Anh
Thông tin: Marcel Bich, a French manufacturer of traditional ink pens, was the man who turned the ballpoint pen into an item that today almost anyone can afford.
Tạm dịch: Marcel Bich, một nhà sản xuất bút mực truyền thống của Pháp, là người đã biến chiếc bút bi thành một vật dụng mà ngày nay hầu như ai cũng có thể mua được.
Chọn B.
Câu 32
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 1, Marcel Bich đã bị sốc bởi vì ________.
- A. một chiếc bút máy rẻ có thể được thiết kế với thành công thương mại lớn
- B. một công ty/hãng không được thành lập để sản xuất bút bi chất lượng cao
- C. hầu hết mọi người không thể mua được một phát minh vững chắc như vậy
- D. bút bi hiện có lúc đó thì là đắt mặc cho chất lượng của chúng thật tệ
Thông tin: Bich was appalled at the poor quality of the ballpoint pens that were available, and was also shocked at their high cost.
Tạm dịch: Bich kinh ngạc trước chất lượng kém của những chiếc bút bi hiện có, đồng thời cũng bị sốc với giá thành cao của chúng.
Chọn D.
Câu 33
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "practical" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với...
A. accurate (adj): chính xác
B. traditional (adj): truyền thống
C. abstract (adj): trừu tượng
D. useful (adj): hữu ích
⇒ practical (adj): thiết thực = usefull
Thông tin: The ballpoint pen had finally become a practical writing instrument.
Tạm dịch: Bút bi cuối cùng đã trở thành một công cụ viết thiết thực.
Chọn D.
Câu 34
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "which" trong đoạn 4 đề cập đến...
A. factories (n): các nhà máy
B. company (n): công ty
C. invention (n): phát minh
D. range (n): loại
Thông tin: Bich became extremely wealthy thanks to his invention, which had worldwide appeal.
Tạm dịch: Bich trở nên cực kỳ giàu có nhờ phát minh của mình, cái mà đã có sức hút trên toàn thế giới.
Chọn C.
Câu 35
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, cái nào trong số những cái dưới đây không được nhắc đến như là sản phẩm của công ty Bich?
A. mobile phones: điện thoại di động
B. lighters: bật lửa
C. pencils: bút chì
D. razors: dao cạo râu
Thông tin: Today, Bic is as famous for its lighters and razors as it is for its pens, and you can even buy a Bic mobile phone.
Tạm dịch: Ngày nay, Bic nổi tiếng với bật lửa và dao cạo râu cũng như bút viết, và bạn thậm chí có thể mua một chiếc điện thoại di động Bic.
=> không nhắc đến bút chì.
Chọn C.
Bài đọc áp dụng từ câu 36 - 42
Câu 36
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào làm tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Lời khuyên của chuyên gia: Từ tỏ bên là đúng sai — không có thông tin về sự "tư ti" trong bài
B. Thật đáng để lắng nghe các chuyên gia để có một cuộc hôn nhân hạnh phúc — chỉ có câu đầu nhắc đến "advice" nhưng không có chi tiết nào khắc nọ đến việc chuyên gia chia sẻ về hôn nhân hạnh phúc
C. Thí nghiệm trong hôn nhân: Thà đúng hơn là hạnh phúc
D. Có ý kiến để tránh xung đột trong hôn nhân => chỉ là chi tiết nhỏ của đoạn I
Chọn C.
Câu 37
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "discord" (tranh cãi, bất hòa) trong đoạn 1 thì gần nghĩa nhất với...
A. disagreement (n): sự không đồng ý
B. status (n): tình trạng
C. understanding (n): sự hiểu biết
D. disloyalty (n): sự không trung thành
Thông tin: Couples sometimes suggest that it is a bid to avoid constant arguments, spouses weigh up whether pressing the point is worth the misery of marital discord.
Tạm dịch: Các cặp vợ chồng đôi khi cố gắng để tránh những cuộc cãi vã, nhưng họ cũng cân nhắc liệu việc nhấn mạnh vấn đề có đáng sự khổ đau trong hôn nhân hay không.
Chọn A.
Câu 38
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 1, nghiên cứu được tiến hành nhằm mục đích ______.
- A. minh họa cách sống hạnh phúc hơn
- B. thử nghiệm một lời khuyên cũ về hôn nhân
- C. tìm ra lời khuyên tốt nhất cho các cặp vợ chồng
- D. xem mọi người có hạnh phúc trong hôn nhân của họ không
Thông tin: A study was set up to examine the old marriage advice about whether it’s more important to be happy or to be right.
Tạm dịch: Một nghiên cứu đã được thiết lập để xem xét lời khuyên trong hôn nhân cũ về việc hạnh phúc hay sự đúng sai là quan trọng hơn.
Chọn B.
Câu 39
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "critical" (chỉ trích) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với...
A. agreeable (adj): đồng ý
B. disapproving (adj): không tán thành
C. encouraging (adj): cổ vũ
D. unpopular (adj): không phổ biến
Thông tin: Rather than seeking and harmony, the husband's agreeableness led to the wife becoming increasingly critical of what she saw as his failure to stand up for himself.
Tạm dịch: Việc anh ấy không đứng lên bảo vệ mình làm vợ anh ngày càng chỉ trích anh.
Chọn B.
Câu 40
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "They" trong đoạn 4 đề cập đến...
A. researchers: các nhà nghiên cứu
B. results: các kết quả
C. chimpanzees: các con tinh tinh
D. humans: con người
Thông tin: The researchers concluded, shockingly, that humans need to be right and acknowledged as right, at least some of the time, to be happy. They also noted this was further proof that …
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã kết luận rằng con người cần phải đúng và được thừa nhận là đúng, ít nhất là trong một số thời điểm, để được hạnh phúc.
Chọn A.
Câu 41
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Người phụ nữ trong nghiên cứu được giao nhiệm vụ để đánh giá chất lượng cuộc nghiên cứu.
B. Người ta đã đoan trắc rằng nếu người đàn ông cầm cự lâu thì đúng sẽ được hành phúc.
C. Cô gái nhận quyền lực trong tay có thể dẫn đến sự thiếu cân bằng giữa người đàn ông và người.
D. Trong khi căn gia đình, hạnh phúc không có thể được duy trì khi không có công bằng.
Thông tin:
- The wife was not informed of the purpose of the study and just asked to record her quality of life.
- If given too much power, humans tend to "assume the alpha position and, as with chimpanzees, they become very aggressive and dangerous."
- It is often said that there can be no peace without justice, and that is true of domestic sphere.
Tạm dịch:
- Người vợ không được thông báo về mục đích của cuộc nghiên cứu và chỉ được yêu cầu ghi lại chất lượng cuộc sống của mình. => A đúng.
- Nếu được trao quá nhiều quyền lực, con người có xu hướng "đảm nhận vị trí alpha và cư xử như với tinh tinh, chúng trở nên rất hung dữ và nguy hiểm." => C đúng
- Trong hạnh phúc gia đình không thể hạnh phúc khi không có công bình, và điều đó đúng với khía cạnh gia đình. => D đúng
Chọn B.
Câu 42
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 5?
- A. Các phát hiện của nghiên cứu là không thể kết luận do số lượng mẫu tham gia hạn chế.
- B. Các nghiên cứu kiểu này cuối cùng sẽ dẫn đến ly hôn giữa các đối tượng. => họ chỉ lo ngại, không khẳng định chắc chắn
- C. Nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này chắc chắn sẽ được tiến hành với một mẫu lớn hơn. => mức độ chắc chắn không cao, chỉ đưa ra khả năng (could be)
- D. Các nhà nghiên cứu sẵn sàng tiếp tục nghiên cứu bất chấp ảnh hưởng xấu của nó. => họ miễn cưỡng thực hiện chứ không phải sẵn sàng, vì có lo ngại
Thông tin: Obviously the results are to be taken with extreme caution, since this was just one couple with who-knows-what underlying issues beforehand. But the study’s chief author, Dr. Bruce Arroll, maintains that the question of happiness vs. rightness, theoretically, could be settled by scientific inquiry with a wider sample. “This would include a randomized controlled trial,” he says. “However we would be reluctant to do the definitive study because of the concern about divorce.”
Tạm dịch: Rõ ràng là các kết quả phải được xem xét một cách hết sức thận trọng, vì đây chỉ là một cặp với những vấn đề ẩn khuất mà không ai biết cái gì nằm ẩn dưới nó. Nhưng tác giả chính của nghiên cứu, Tiến sĩ Bruce Arroll, khẳng định rằng câu hỏi về hạnh phúc và sự đúng sai, về mặt lý thuyết, có thể được giải quyết bằng các điều tra khoa học với một mẫu rộng hơn. Ông nói: “Điều này sẽ bao gồm một thử nghiệm ngẫu nhiên có kiểm soát. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ miễn cưỡng thực hiện nghiên cứu có tính chất định như vậy vì lo ngại về việc ly hôn.”
Chọn A.
Câu 43
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Dấu hiệu: "Yesterday morning" => đồng từ chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Động từ chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/phần + O.
"arrives" => "arrived"
Tạm dịch: Sáng hôm qua, Joe đã đến trường muộn lần đầu tiên.
Chọn B.
Câu 44
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Sửa: "its" => "their"
Tạm dịch: Ở những nơi khác nhau trên thế giới, voi vẫn bị săn bắt để lấy ngà.
Chọn D.
Câu 45
Kiến thức: Từ vựng nâng cao
Giải thích:
informative (adj): cung cấp nhiều thông tin, có tác dụng nâng cao kiến thức
informed (adj): có nhiều kiến thức hoặc thông tin về cái gì
Sửa: "informative" => "informed"
Tạm dịch: Điều cần thiết là cung cấp cho học sinh trung học định hướng nghề nghiệp đầy đủ, vì vậy họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về chuyên ngành tương lai của họ.
Chọn C.
Câu 46
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc: S + have/has + Ved/phần thứ 2 + khoảng thời gian.
A. Cô ấy đã không về thăm nước nhà của mình được 10 năm. => Sai về nghĩa
B. Cô ấy đã không về thăm nước nhà của mình 10 năm. => Sai nghĩa + thì của động từ
C. Cô ấy không về nước nhà của mình 10 năm. => Sai về nghĩa
D. Cô đã ở nước nhà mình 10 năm. => Sai nghĩa + thì của động từ
Chọn A.
Câu 47
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Câu trực tiếp ở thì tương lai đơn, diễn tả một lời hứa
Cấu trúc tưởng thuật dùng động từ tường thuật “promise”
Sửa: “Tôi sẽ giúp Mary gặt gái, Mary” => Sai về nghĩa
A. Anh hứa rằng anh sẽ giúp Mary gặt gái, Mary” => Sai về nghĩa
B. Anh hứa sẽ giúp Mary gặt gái, Mary” => Sai về nghĩa
C. Anh ấy hứa giúp Mary gặt gái. => Sai về nghĩa
D. Anh ấy hứa giúp Mary gặt gái. => Sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 48
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
It's necessary for somebody to do something: Đó là cần thiết cho ai đó để làm gì
Tạm dịch: Đó là cần thiết để anh ấy làm gì đó, nhưng không có sự đồng ý của giáo viên.
A. Bạn không được phép làm điều này. => Sai về nghĩa
B. Cần được làm điều này. => Sai về nghĩa
C. Không được uống nước mỗi ngày. => Sai về nghĩa
D. Cần làm điều này, nhưng không có sự đồng ý của giáo viên.
Chọn A.
Câu 49
Kiến thức: Câu ước ở hiện tại
Giải thích:
Dấu hiệu: Trạng từ "now" – "ngay bây giờ"
Cấu trúc của câu ước với "wish" ở hiện tại: S + wish + V quá khứ đơn: Điều ước không có thật ở hiện tại
=> Loại C vì câu điều kiện loại 1 đến tận thời điểm đó không có tác dụng ở hiện tại hoặc tương lai, trong khi việc bé bị ngã là do cha mẹ không để ý.
Loại A vì sai về nghĩa
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy đã nghĩ. Anh ấy thương họ rất nhiều, nhưng họ không có thật trong quá khứ
A. Minh là bố mẹ anh ấy ở đây, để anh ấy có thể giúp đỡ họ ngay bây giờ.
B. Bố mẹ anh ấy ở đây để có thể giúp đỡ anh ấy ngay bây giờ.
C. Nếu bố mẹ anh ấy ở đây, anh ấy có thể giúp đỡ họ ngay bây giờ.
D. Bố mẹ anh ấy không có ở đây để giúp đỡ anh ấy ngay bây giờ.
Chọn C.
Câu 50
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ: Only after + N/V-ing/mệnh đề + Trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi…
Tạm dịch: Chỉ sau khi anh ấy cảm thấy mệt mỏi, anh ấy mới nhận thức được tầm quan trọng của việc phòng ngừa các bệnh.
A. Sự xuất hiện của các triệu chứng mãn tính.
B. Sự xuất hiện của các triệu chứng rõ ràng.
C. Không phải do anh là anh thanh thiếu được tầm quan trọng của các biện pháp phòng ngừa, anh ta mới mắc bệnh.
D. Chỉ sau khi mắc bệnh, anh ta mới biết rằng các biện pháp phòng ngừa là cần thiết.
Chọn D.
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ hướng dẫn chữa bài chi tiết đề thi thử tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 được Athena tổng hợp và gửi đến người học. Hy vọng thông tin bài viết sẽ hữu ích để người học dễ dàng củng cố kiến thức trong quá trình ôn tập cho kì thi sắp tới.
Ngoài ra người học có thể ôn luyện hiệu quả hơn về tiếng Anh khi tham gia khóa học IELTS toàn diện từ mất gốc cam kết đầu ra 6.5+ của Athena, giúp bạn nâng điểm Writing nhanh chóng:
- Lộ trình học “tối giản”, “tối ưu” giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản, và nắm chắc tấm bằng IELTS 6.5+ trong tầm tay.
- Được giảng dạy trực tiếp bởi ThS. Đỗ Vân Anh (8.5 IELTS với 10 năm kinh nghiệm giảng dạy TOEIC/IELTS).
- Giảng viên trực tiếp chấm chữa Writing cho học viên không phát sinh thêm phí.
- Được chữa Speaking 1-1 trực tiếp hàng tuần cùng Cô Vân Anh - “Đặc quyền” chỉ có tại khóa học của Athena.
- Học phí “nhẹ ví” với các bạn sinh viên.
Khóa IELTS từ mất gốc đến 7.0+ tại Athena là lựa chọn phù hợp với các bạn sinh viên mong muốn sở hữu tấm bằng IELTS với chi phí thấp - chất lượng cao. Ngoài ra, Athena còn trao học bổng định kỳ với các bạn hoàn thành tốt chương trình học.
Thông tin chi tiết về khoá học IELTS từ 0 đạt 6.5-8.0+ của Athena TẠI ĐÂY.
Xem thêm:



![[UPDATE] Tất tần tật cấu trúc be used to: Công thức & bài tập](https://anhnguathena.vn/anhngu//img.media/2024/04/1712582558807.png?v=1.0.0)








![[Cập nhật] Lịch thi TOEIC 2025 Quý 1 tại IIG Việt Nam](https://anhnguathena.vn/upload/ban-sao-cua-template-bai-viet-seo-6.png?v=1.0.0)




