Mạo từ "A, An, Some, Any, The" toàn tập

Mạo từ "A, An, Some, Any, The" thuộc chủ đề ngữ pháp trọng điểm thường xuất hiện trong các bài thi TOEIC và IELTS. Đây là phần kiến thức đơn giản nhưng cũng rất dễ nhầm lẫn. Ở bài viết này, Athena sẽ cung cấp tất tần tật kiến thức về mạo từ, và cách sử dụng mạo từ a, an, some, any dễ hiểu nhất, giúp người học nắm vững phần kiến thức quan trọng này!

 

 

 

Mạo từ là gì?

 

Mạo từ là từ  đứng trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.

  • Chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. 
  • Chúng ta sử dụng “A/An” khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định 
  • Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ.

Các loại mạo từ

 

Tiếng anh có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất":

  • Mạo từ xác định: The
  • Mạo từ bất định: A/An

1. Mạo từ xác định 

 

1.1 Mạo từ xác định 

 

THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/ người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

 

Eg:  

- The car is parked in front of the house. (Chiếc xe ô tô đó được đỗ trước căn nhà.)

- The cat is on the roof. (Con mèo đang ở trên mái nhà.)

- The book on the table is interesting. (Cuốn sách trên bàn là thú vị.)

- The sun is shining brightly today. (Mặt trời đang tỏa sáng rạng ngời hôm nay.)

 

1.2 Cách dùng mạo từ xác định

a. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Example:

    • The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
    • The world (thế giới); the earth (quả đất)

 

b. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Example:

  • I saw a dog.The dog ran away.
    (Tôi nhìn thấy 1 con chó. Nó chạy đi xa)

c. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Example:

  • The girl that I love
    (Cô gái mà tôi yêu)
  • The man that I hate
    (Người đàn ông tôi ghét)

d. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Example:

  • Please give me the dictionary.
    (Làm ơn đưa quyển quyển từ điển giúp tôi)

e. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ
Example: 

  • The second day (ngày thứ hai)
  • The only thing (điều duy nhất) 

Tìm hiểu thêm: Trọn bộ kiến thức hay nhất về câu so sánh trong tiếng Anh

f. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Example: 

  • The tiger is a magnificent animal, but it is endangered.

       (Con hổ là một loài động vật tuyệt vời, nhưng nó đang bị đe dọa)

g. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
Example:

  • The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
    (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái)

Tìm hiểu thêm: Đầy đủ nhất về cách chia động từ trong tiếng Anh

h. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người
Example:

  • The man (người đàn ông); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

i. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Example:

  • The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean

k. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …
Example:

  • The Swift (Gia đình Swift)

Chú ý:  Không được dùng "The" trong các trường hợp:

 

a. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường (trừ những trường hợp đặc biệt)
Example:

  • Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Tung Mau Street (Đường Hồ Tùng Mậu)

b. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào
Example:

  • I don’t like cake

       (Tôi không thích bánh ngọt)

  • I don’t like Mondays
    (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)

c. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case)
Example:

  • My mom, chứ không nói My the mom
  • The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

d. Trước tên gọi các bữa ăn.
Example:

  • I invited Marry to a meal.
    (Tôi mờ Marry đến trưa)

e. Trước các tước hiệu.
Example:

  • President Pham Minh Chinh (Thủ tướng Phạm Minh Chính)

2. Mạo từ bất định 

 

Mạo từ bất định (Indefinite article) dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến mộtchủ thể chưa được đề cập từ trước.  Trong tiếng Anh, có 2 mạo từ bất định là a và an: “a”thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm. “An” được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm a/e/o/i/u

Eg:

  • A ball is round (quả bóng hình tròn)
  • An umbrella (một cái ô)

 

2.1 Cách dùng Mạo từ "An"

 

'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).

a. Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm " a, e, i, o"

Eg:

  • An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an idea (một ý tưởng)

b. Một số từ bắt đầu bằng “u“

Eg:

  • An umbrella (một cái ô)

c. Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

Eg:

  • An hour (một tiếng)

2.2 Cách dùng Mạo từ "A"

 

Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng "u, y, h".

Eg:

  • A year (một năm), A book (một quyển sách), a box (một chiếc hộp), …

a. Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu"  phải dùng “A” 

Eg:

  • a university (trường đại học), a union (tổ chức).  

b. Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Eg: 

I get up at a quarter past seven.
Tôi thức dậy vào lúc 7 giờ 15 phút.

 

c. Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối)

Eg:

  • My brother bought a half kilo of avocado.
    Anh tôi mua nửa cân bơ.

d. Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 50 kilometers an hour, 6 times a day.

Eg:

  • Marry goes to school three times a week.
    Marry đến trường 3 lần một tuần.

e. Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Eg:

  • My mom wants to buy a dozen eggs.
    Mẹ tôi muốn mua 1 tá trứng.

f. Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Eg:

  • My school has a hundred students.
    Trường của tôi có một trăm học sinh.

2.3 Các trường hợp không dùng mạo từ bất định

a. Trước danh từ số nhiều:

- Lưu ý:  A/An không có hình thức số nhiều.

Eg:

  • Số nhiều của a flower là flowers 

b. Trước danh từ không đếm được:
Eg:

  • My lecturer gave me good advice. (Giảng viên của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)

c. Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó:
Eg:

  • I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối)

 

Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC chất lượng, với học phí ưu đãi nhất tại Athena để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây 

 

Khoá học TOEIC 0-500+ tại Athena

3. Phân biệt Some/ Any

 

Some và Any là dạng biến thể số nhiều của “A” và “An”. Đây là những đại từ đại từ bất định có nghĩa và cách dùng khác nhau. Cụ thể:

- Some có nghĩa là vài, một ít, một số

- Any có nghĩa là chút, nào, không chút gì, bất cứ,...

 

3.1 Some 

 

Some là mạo từ không xác định (indefinite article) được sử dụng trước danh từ số nhiều để chỉ một lượng nhất định, nhưng không xác định chính xác số lượng.

 

Eg:

"She bought some apples." (Cô ấy mua một số quả táo.) 

 

3.2 Any

 

"Any" là mạo từ không xác định (indefinite article) được sử dụng khi bạn muốn đề cập đến một lựa chọn không xác định hoặc không giới hạn. Nó thường được sử dụng trong câu hỏi, phủ định hoặc khi đề cập đến lựa chọn tổng quan.

 

Eg:

 

"Do you have any apples?" (Bạn có quả táo nào không?)

"I don't have any money." (Tôi không có tiền gì cả.)

 

 

 Bài giảng chi tiết về mạo từ và bài tập áp dụng.

 

Tìm hiểu thêm: "Chống liệt" lượng từ tiếng Anh cực đầy đủ bạn không nên bỏ lỡ!

 

Các bài tập về a/an/the/some/any

 

Bài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ):

 

  1. We are looking for _______ place to spend ________ night.
    A. the/the
    B. a/the
    C. a/a
    D. the/a
  2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
    A. the/the
    B. a/a
    C. the/a
    D. a/the
  3. We are looking for people with ________experience.
    A. the
    B. a
    C. an
    D. x
  4. Would you pass me ________ salt, please?
    A. a
    B. the
    C. an
    D. x
  5. Can you show me ________way to ________station?
    A. the/the
    B. a/a
    C. the/a
    D. a/the

 

Bài 2 Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống

 

  1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.
  2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.
  3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps.
  4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs.
  5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match.

 

Bài 3: Điền đúng cách danh từ riêng trong ngoặc đơn có ''the'' hoặc không có ''the''

 

  1. ...(Danube)..... is Austria's longest river.
  2. Our uncle lives on ...(Philippines).
  3. ...(Jamaica)..... belongs to the Carribean islands.
  4. ...(Statue of Liberty)..... was dedicated in 1886.
  5. ...(Taj Mahal)..... is one of India's most popular attractions.

 

Bài 4: Put in some or any

 

  1. We didn't buy .... flowers.
  2. This evening I'm going out with .... friends of mine.
  3. A: Have you seen .... good films recently?
    B: No, I haven't been to the cinema for ages.
  4. I didn't have .... money, so I had to borrow.
  5. Can I have .... milk in my coffee, please?

 

Bài 5: Complete the sentences with some or any- + -body/-thing/-where

 

  1. I was too surprised to say....
  2. There's .... at the door. Can you go and see who is it.
  3. Does .... mind if I open the window?
  4. I wan't feeling hungry, so I didn't eat ....
  5. You must be hungry. Would you like .... to eat?

 

Tổng kết

 

Athena hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức ngữ pháp về mạo từ a/an/ some/ any

Ngoài ra, Athena đang có khóa học TOEIC 0-500+ giúp người mất gốc rinh chứng chỉ cấp tốc:

 

Tham khảo khóa học TOEIC 0-500+ TẠI ĐÂY  giúp bạn đánh bay gốc:

  • Lộ trình tinh gọn, rõ ràng được thiết kế dành riêng cho người mất gốc, chưa có bất cứ nền tảng nào về Ngữ Pháp, Từ Vựng, Phát Âm.
  • Tài liệu và phương pháp học được biên soạn độc quyền bởi Thạc sĩ Đỗ Vân Anh (TOEIC 990, IELTS 8.5, và hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy từ mất gốc) 
  • Luyện tập, chữa đề và trang bị phương pháp làm bài thi TOEIC chuyên sâu như thi thật

 

Thông tin chi tiết về Khoá học 0-500+ của Athena:

 

Xem thêm:

Tất tần tật về câu điều kiện trong tiếng Anh

5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ

✧ Cách luyện thi TOEIC cấp tốc hiệu quả nhất

 

 

Lịch khai giảng Facebook Hotline 0983.662.216 Các khóa học Đăng ký tư vấn