TẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN, MUỐN GIỎI PHẢI ĐỌC

Với các bạn luyện thi toeic thì chắc Câu điều kiện "IF" là một trong những phần kiến thức quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà các bạn luôn ghi nhớ. Bởi các câu hỏi của phần này thường xuyên xuất hiện trong các bài thi thử Toeic và tất nhiên là cả trong bài thi thật nữa. Qua bài viết này, anh ngữ Athena sẽ giúp các bạn nắm vững cấu trúcngữ pháp cũng như cách sử dụng câu điều kiện để có thể ẵm trọn điểm trong phần này!

 

 câu điều kiện If

 

CẦN CHỨNG CHỈ TOEIC? ĐĂNG KÝ NGAY: KHÓA HỌC TOEIC CẤP TỐC

 

KHÁI NIỆM VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN 

 

Câu điều kiện (conditional sentences) là loại câu dùng để diễn tả giả thiết về một sự việc mà nó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Hay nói cách khác, câu điều kiện là câu "Nếu... thì..."

VD: If the weather is nice, I will go to Ha Long next week. (Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Hạ Long vào tuần sau.)

=> Như vậy, việc tôi sẽ đi Hạ Long vào tuần sau chỉ xảy ra khi thời tiết đẹp.

CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN


Cấu trúc
 ngữ pháp của câu điều kiện trong tiếng Anh sẽ bao gồm 2 phần là: mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện. Mệnh đề điều kiện (vế nếu) thường  nêu lên giả thiết và bắt đầu với "If" còn mệnh đề chính (vế thì) là kết quả khi giả thiết đó xảy ra.

VD:  If I tired, I will stay at home.

          MĐĐK         MĐ chính

Hay: If I had studied harder, I would have passed the exam. 

                        MĐĐK                                  MĐ chính

Vị trí của hai mệnh đề không cố định,  nội dung và ngữ pháp của câu không thay đổi khi thay đổi vị trí của mệnh đề. Tuy nhiên, nếu mệnh đề điều kiện đứng trước, bắt buộc đằng sau nó phải có dấu phẩy để ngăn cách giữa hai mệnh đềtrong câu,  còn khi mệnh đề chính đứng trước thì không cần dấu phẩy.

 

Tất tần tật về Câu điều kiện - Thạc sĩ Đỗ Vân Anh - CEO Anh ngữ Athena

CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN

 

Trong ngữ pháp tiếng Anh, ngưới ta chia thành 05 loại câu điều kiện, trong đó có 04 loại chính, lần lượt là: Câu điều kiện loại 0, Câu điều kiện loại 1, Câu điều kiện loại 2, Câu điều kiện loại 3 và 01 loại câu điều kiện mở rộng mang tên gọi: Câu điều kiện hỗn hợp. Để làm tốt các bài tập phần này, trước tiên ta cần phân loại các câu điều kiện xuất hiện trong bài. Nhìn chung, các loại câu điều kiện đều không khó để phân biệt nếu chúng ta xác định được ý nghĩa và các dấu hiệu nhậnbiết của chúng.

 

3.1. Câu điều kiện loại 0

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thật, thói quen hoặc một sự kiện thường xuyên. Câu điều kiện loại này đề cập đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận.

- Cấu trúc:  If + S + V(s,es), S + V(s,es)

VD:
If you have any trouble, please call me.

       (Nếu bạn gặp rắc rối thì hãy gọi tôi)

- LƯU Ý: Hai mệnh đề đều sử dụng thì hiện tại đơn.

 

3.2. Câu điều kiện loại 1

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 dùng để giả định những hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + Will, Can, May,Shall+ V

VD:
+ If it is sunny, I will go camping.

(Nếu trời nắng thì tôi sẽ đi cắm trại)

+ If Linh prepare the food, Jame will clean the house.

(Nếu Linh chuẩn bị đồ ăn thì Jame sẽ dọn nhà)

- LƯU Ý: Mệnh đề If được chia ở thì Hiện tại đơn, mệnh đề chính được chia ở thì Tương lai đơn

 

3.3. Câu điều kiện loại 2

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 dùng để giả định những hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Điều kiện chỉ là một giả thiết, mong muốn trái ngược với thực trạng ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + Ved/Vp, S + Would/Could/Should... + V

VD:
+ If I were her, I would be very happy.

(Nếu tôi là cô ấy thì tôi sẽ rất vui)

 

+ If I had a million USD, I would buy a BMW.

(Nếu tôi có một triệu đô la thì tôi sẽ mua chiếc xe BMW đó)

- LƯU Ý dành cho các bạn đang ôn thi toeic:

+ Mệnh đề điều kiện chia thì Qúa khứ đơn và động từ trong mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc: Would/ Should + động từ nguyên thể

+ Nếu mệnh đề “If” sử dụng động từ “to be” ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng “to be” là “were” với tất cả các ngôi

 

3.4. Câu điều kiện loại 3

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thật trong quá khứ. Điều kiện đó không thể xảy ra hoặc chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái với thực trạng ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + Had + Ved/ Vpp, S + Would/ Should/ Could... + Have + Vpp

VD:
+ If I hadn’t been absent yesterday, I would have met John.

           (Nếu tôi không vắng mặt ngày hôm qua thì tôi sẽ gặp John)
+ I would have written you a postcard I had had your address.

            (Tôi đã viết cho bạn một tấm thiệp nếu tôi có địa chỉ của bạn)

 

- LƯU Ý: Mệnh đề “If” chia thì Qúa khứ hoàn thành và động từ trong mệnh đề chính sử dụng cấu trúc: Would/ Should + Have + Vpp

 

ĐĂNG KÝ HỌC NGAY, NHẬN ƯU ĐÃI LIỀN TAY: KHÓA HỌC TOEIC 4 KỸ NĂNG 

 

3.5. Câu điều kiện hỗn hợp

Chúng ta có thể hiểu đơn giản rằng trong câu điều kiện hỗn hợp thì thời gian ở mệnh đề If không giống thời gian trong mệnh đề chính. Câu điều kiện hỗn hợp gồm có 2 loại chính là:

 

- Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 và loại 2

+ Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì ngược với hiện tại

+ Cấu trúc: If + S + Had +Vpp (Câu ĐK Loại 3), S + Would + V ( Câu ĐK Loại 2)

VD: If he had worked harder at school, he would be a student now.

        (Nếu anh ấy học hành chăm chỉ hơn thì bây giờ anh ấy đã là một sinh viên rồi)

- Câu điều kiện hỗn hợp loại 2: là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và loại 3

+ Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại và kết quả trái ngược với quá khứ.

+ Cấu trúc: If + S + Ved (Câu ĐK Loại 2), S + Would + Have + Vpp ( Câu ĐK Loại 3)

VD: If he didn’t love her, he wouldn’t have  married her.

       (Nếu anh ấy không yêu cô ấy thì anh ấy đã không lấy cô ấy rồi)

 

ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN

 

Đảo ngữ là hình thức đảo vị trí của chủ ngữ và động từ nhằm nhấn mạnh một ý nào đó trong câu. Đảo ngữ trong câu điều kiện được áp dụng với cả 3 loại chính đó là:

- Câu điều kiện loại 1: Should + S + V(e,es), S + Will + V(s/es)

- Câu điều kiện loại 2: Were + S + to V,  S+ Would + V(s/es)

- Câu điều kiện loại 3: Had + S + Vpp, S + Would have Vpp

Bạn có thể tập cách ghi nhớ 3 câu điều kiện này bằng cách dùng mẹo thi toeic hoặc tập luyện thật nhiều hàng ngày.

Tìm hiểu thêm: Các dạng đảo ngữ thường gặp nhất trong tiếng Anh

Tổng hợp lưu ý về cách dùng câu điều kiện

Tổng kết một số các lưu ý về cách dùng câu điều kiện cho các bạn như sau:

Cấu trúc if trong câu điều kiện 

Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not…”

Ví dụ:

  • I will go to Ha Long if it doesn’t hot. 

(Tôi sẽ đi Hạ Long vào tuần tới nếu mà trời không nóng.)

 

=> I will go to Ha Long next week unless it hot.

  • (Tôi sẽ đi Hạ Long vào tuần tới trừ khi trời nóng.)

  • I will buy you a new bag if you don’t let me disappointed.

(Tôi sẽ mua cho cậu một chiếc túi xách mới nếu cậu không làm tôi thất vọng.)

 

=> I will buy you a new bag unless you let me disappointed.

(Tôi sẽ mua cho cậu một chiếc túi xách mới trừ khi bạn làm tôi thất vọng.)

 

Trong câu điều kiện loại I, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề trình diễn ra.

Ví dụ: 

  • If Panadol will ease my headache, I will take a couple tomorrow.

(Nếu Panadol có thể giảm bớt cơn đau đầu của tôi, tôi sẽ uống hai viên ngày mai.)

  • If you will take me to the zoo at 10 o’clock, I will wake you up at 8 a.m.

(Nếu bạn có thể đưa tôi tới sở thú lúc 10 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ sáng.)


Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta  sử dụng “were” thay cho “was”

Ví dụ: 

  • If I were you, I would never do that to her. 

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ làm vậy với cô ấy.)

  • If I were you, I would take part in this competition. 

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này.)

  • If I were you, I would believe in her.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tin cô ấy.)

Cách dùng này trang trọng và phổ biến hơn.

Cách dùng của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng trong cấu trúc câu wishcấu trúc câu would rather để thể hiện sự tiếc nuối hoặc ý trách móc ai đó đã hoặc không làm gì:

Ví dụ:

  • If I had reviewed for the exam, I would not have got mark D!

(Nếu tôi ôn tập cho kỳ thi, tôi đã không bị điểm D!)

=> I wish I had reviewed for the exam.

(Ước gì tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)

=> I would rather I had reviewed for the exam.

(Giá như tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)

  • If I had gone to that party, I could have met her.

(Nếu tôi tới bữa tiệc đó, tôi đã có thể gặp cô ấy.)

=> I wish I had gone to that party.

(Ước gì tôi đã tới bữa tiệc đó.)

=> I would rather I had gone to that party.

(Giá như tôi đã tới bữa tiệc đó.)

 

 

BÀI TẬP ÁP DỤNG VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN

 

bài tập câu điều kiện trong tài liệu luyện thi toeic

 

5.1. Dạng 1: Hoàn thành câu

  1. 1. If you go to Paris, where you (stay) _________________?
  2. 2. If you (swim) _________________ in this lake, you’ll shiver from cold.
  3. 3. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?
  4. 4. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.
  5. 5. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.
  6. 6. I (call) _________________ the office if I were you.
  7. 7. Someone (sit) _________________on your glasses if you leave them there.
  8. 8. If Mel (ask) _________________ her teacher, he’d have answered her questions.
  9. 9. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.
  10. 10. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.
  11. 11. If you were made redundant, what you (do) _________________?
  12. 12. We’ll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.
  13. 13. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink.
  14. 14. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.
  15. 15. I’ll probably get lost unless he (come) _________________with me.
  16. 16. You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly.
  17. 17. If you (wear) _________________ a false beard, nobody would have recognized you.
  18. 18. If she (leave) _________________ the fish here, the cat will eat it.
  19. 19. You (have) _________________ no trouble at school if you had done your homework.
  20. 20. Unless you (tell) __________________ the truth, I won’t help you.

Đáp án

  1. 1. will you stay
  2. 2. swim
  3. 3. would you choose
  4. 4. gets
  5. 5. comes
  6. 6. would call
  7. 7. will sit
  8. 8. had asked
  9. 9. had
  10. 10. will go
  11. 11. would you do
  12. 12. run
  13. 13. won’t be
  14. 14. would have understand
  15. 15. comes
  16. 16. wouldn’t have
  17. 17. had worn
  18. 18. leaves
  19. 19. would have had
  20. 20. tell

 

5.2. Dạng 2: Viết lại các câu sau sang dạng câu điều kiện thích hợp.

 

  1. 1. Keep silent or you’ll wake the baby up. → If you don't keep silent, you will wake the baby up.
  2. 2. Stop talking or you won’t understand the lesson.→ If…………………………………….....….…….
  3. 3. I don’t know her number, so I don’t ring her up. →If…………………………………….....….……..
  4. 4. I don’t know the answer, so I can’t tell you.→ If …………………………………………….………..
  5. 5. We got lost because we didn’t have a map.→ If …………………………………….……..…….……
  6. 6. Susan felt sick because she ate four cream cakes. →……………………………………………..……
  7. 7. Without this treatment, the patient would have died. →……………………………………….….…...
  8. 8. He lost his job because he was late every day. →………………………………………………...……
  9. 9. Peter is fat because he eats so many chips. →……………………………………………………...…..
  10. 10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes. →………………………………..…..

Đáp án 

2. If you keep talking, you won't understand the lesson.

3. If I knew her number, I would ring her up.

4. If I knew the answer, I would tell you.

5. If we had had a map, we wouldn't have got lost.

6. If Susan hadn't eaten four cream cakes, she wouldn't have felt sick.

7. If we hadn't had this treatment, the patient would have died.

8. If he hadn't been late every day, he wouldn't have lost his job.

9. If Peter ate less chips, he wouldn't be fat.

10. If Robert hadn't started smoking cigarettes, he wouldn't have got a bad cough.

5.3. Dạng 3: Chọn đáp án đúng

1. When I stopped talking, Sam finished my sentence for me as though he …...........my mind.
A. would read                       B.had read                            C.reads                                   D. can read

2. If you……....., I would have brought my friends over to your house this evening to watch T.V, but I didn’t want to        bother you.
A. had studied                      B. studied                              C. hadn’t been studying     D. didn’t study

3. I wish I…….......you some money for your rent, but I’m broke myself.
A. can lend                             B. would lend                       C. could lend                        D. will lend

4. If someone ….....…in to the store, smile and say, “May I help you?”
A. comes                                 B. came                                 C. would come                     D. could come

5. “Here ‘s my phone number”.
“Thanks. I ‘ll give you a call if I .....…….some help tomorrow”
A. will need                            B. need                                   C. would need                     D. needed

6. If I weren’t working for an accounting firm, I........….in a bank.
A. work                                   B. will work                           C. have worked                   D. would be working

7. The deathrate would decrease if hygienic conditions …......…improved.
A. was                                     B. is                                         C. were                                  D. had been

8. The education in Japan…….....if the basic principles of education had not been taken into consideration.
A. would go down                 B. would have gone down  C. went down                        D. had gone down

9. If there…...….the ricefields could have been more productive.
A. had been enough water                                                   B. were enough water
C. would be enough water                                                    D. are enough water

10. The patient could not recover unless he ....……an operation.
A. had undergone                   B. would undergo               C. underwent                        D. was undergoing

Đáp án

1. B

2. C

3. C

4. A

5. B

6. D

7. C

8. B

9. A

10. C

 
Trên đây là tất tần tật kiến thức cơ bản cần biết về câu điều kiện. Trong trường hợp bạn cần tìm hiểu sâu hơn về chuyên đề ngữ pháp này, đừng quên tham khảo thêm các bài viết:

Dù bạn đang đi làm hay đi học thì việc sở hữu cho mình chứng chỉ toeic với số điểm cao luôn là một điều tốt cho tương lai của bạn. Đừng ngại bắt đầu học một ngôn ngữ mới, chỉ là bạn chưa quen tiếng anh, không có nghĩa là bạn và tiếng anh sẽ mãi mãi xa lạ. Để bắt đầu, bạn có thể đăng ký: KHÓA HỌC TOEIC 0-500+ DÀNH CHO NGƯỜI MẤT GỐC tại anh ngữ Athena, bạn nhé!

 


>> Các mẹo làm câu điều kiện đơn giản dễ đọc

>> Câu điều kiện trong tiếng Anh - Bài tập và giải chi tiết

>> Cau dieu kien trong TOEIC

Lịch khai giảng Facebook Hotline 0983.662.216 Các khóa học Đăng ký tư vấn