NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Mệnh đề quan hệ chiếm tỉ trọng khá lớn trong bài thi Toeic vì vậy các bạn phải lưu tâm đến phần kiến thức này nhiều hơn một chút. Bạn nào đang luyện thi toeic vẫn gặp phải khó khăn khi ứng phó với mệnh đề quan hệ trong đề thi thì xem ngay bài viết dưới đây nhé!

 

XEM NGAY: KHÓA HỌC TOEIC 0- 500+ ĐÁNH BAY TÌNH TRẠNG MẤT GỐC TIẾNG ANH!

 

 Khoá học Toeic 0-500+ xoá tan mất gốc tại Anh ngữ Athena 

1. Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ, đứng ngay sau danh từ hoặc đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ đó. Chức năng của mệnh đề quan hệ giống như một tính từ, do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

 

Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ (where, when, why).

 

Ex: The man who lives next door is very friendly (Người đàn ông sống ở nhà bên cạnh rất thân thiện)

 

2. Các loại đại từ quan hệ

 

 

2.1. Who

Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ: ….. N (person) + WHO + V + O

Ex: The girl who wears a white dress is staring at me (Cô gái mà đang mặc chiếc áo màu trắng đang nhìn chằm chằm vào tôi)

 

2.2. Which

Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ:

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

Ex: This is the look which I like best (Đây là cuốn sách tôi thích nhất)

 

2.3. Whom

Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ: …..N (person) + WHOM + S + V

Ex: The boy whom we are looking for is Tom (Cậu bé mà chúng tôi đang tìm tên là Tom)

 

2.4. That

Là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

*Các trường hợp thường dùng “that”:

- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- Khi đi sau các từ: only, the first, the last

- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

 

Ex: My father is the person that I admire most. ( Bố tôi là người tôi ngưỡng mộ nhất)

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ
 

2.5. Whose 

Là đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu. Whose + noun có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ: …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ex: John found a cat whose leg was broken. (John đã tìm thấy một con mèo bị gãy chân)

 

3. Các loại trạng từ quan hệ 

3.1. When

Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau từ chỉ thời gian: ….N (time) + WHEN + S + V …

Ex: I'll never forget the day when I meet him. (Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày mà tôi gặp anh ấy)

 

3.2. Where

Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau từ chỉ nơi chốn, địa điểm: ….N (place) + WHERE + S + V ….

Ex: We then moved to Paris, where we lived for six years. (Sau đó chúng tôi chuyển đến Paris, chúng tôi đã sống ở đó sáu năm)

 

3.3. Why 

Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng ngay sau cụm từ “the reason”: …..N (reason) + WHY + S + V …

Ex: Please tell me the reason why you are so sad. (Hãy cho tôi biết lý do tại sao bạn buồn đến thế)

 

4. Các loại mệnh đề

4.1. Mnh đ xác đnh (Defining relative clauses)

- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sửdụng trong mệnh đề xác định.

Ex:Do you know the name of the man who came here yesterday?

The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.

=> Mệnh đề xác định không có dấu phẩy

 

4.2. Mnh đ không xác đnh (Non – defining clauses)

- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.

Ex: Ms. Van Anh, who taught me English, has just got married.

=> Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”

Để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, các bạn cần lưu ý các điểm sau:

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those

 

Xem thêm video để hiểu rõ hơn về mệnh đề quan hệ:

                                                          

Nằm lòng kiến thức về mệnh đề quan hệ

5. Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ

5.1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

=> Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

=> Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

 

5.2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

 

5.3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

 

5.4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.

Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

 

5.5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Ex 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.

Ex 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. ---> Daisy has three brothers, all of whom are teachers.

Ex 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. ---> He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.

 

5.6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.

Ex The house in that I was born is for sale.

 

6. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

6.1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:

Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ví dụ:

- The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father.

- The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).

Ví dụ:

- The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important.

- The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting.

 

6.2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu:

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ

- John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news.

- He was the best player that we admire. →   He was the best player to be admired.

- He was the second man who was killed in this way. →   He was the second man to be killed in this way.
 

Bài tập

 

I. Chọn câu đúng:

1. She gives her children everything ..................... they want.

A. that                            B. who                               C. whom                             D. what

2. Tell me ...................... you want and i will try to help you.

A. that                            B. what                              C.who                                 D. which

3. The place ......................... we spent our holiday was really beautiful.

A. what                           B. who                               C. where                             D. which

4. What was the name of the girl....passport was stolen?

A. whose                         B. who                               C. which                             D. when

5. The bed ...................... I slept in was too soft.

A. whose                         B. which                             C. what                              D. who

6. Nora is the only person ......................... understands me.

A. which                          B. who                                C. what                              D. whose

7. Why do you always disagree with everything...I say?

A. who                            B. which                              C. when                              D. what

8. This is an awful film. It is the worst...I have never seen.

A. who                            B. that                                 C. what                               D. whom

9. The hotel ...we stayed was not clean.

A. who                            B. that                                 C. where                              D. when

10. The last time ...I saw her, she looked very beautiful.

A. who                            B. that                                 C. where                               D. when

11. What was the name of the people ...car had broken down.

A. which                          B. who                                C. whom                                D. whose

12. I recently went back to the town...I was born.

A. what                           B. where                              C. who                                  D. which

13.The reason ........................... I phoned him was to invite him to a party.

A. what                           B. whose                             C. why                                   D. which

14. I don't agree with .................... you have just said.

A. what                           B. who                                C. when                                  D. which

15. She told me her address ........................ I wrote on a piece of paper.

A. what                           B. which                              C. when                                  D. where

16. The dress didn't fit her, so she took it back to the shop ................... she had bought it.

A. where                         B. which                               C. what                                  D. when

17. Do you know the girl .......................... Tom is talking to?

A. whom                         B. what                                 C. which                                D. whose

18. I gave her all the money ............................ I had.

A. that                            B. what                                 C. when                                 D. whose

19. The party .......................... we went to wasn't very enjoyable.

A. who                            B. when                                C. that                                   D. where

20.The stories .............................. Tom tells are usually very funny.

A. when                          B. that                                   C. where                               D. who

 

BẠN CÓ BIẾT?: CÁC MẸO THI TOEIC HAY NHẤT ĐỂ DỄ DÀNG ĐIỂM SỐ TRONG MƠ

 

II. Fill in the blanks with WHO, WHICH or THAT:

1. The men _______ lives next-door are English.

2. The dictionary _______ you gave me is very good.

3. Do you know the girls _______ are standing outside the church?

4. The police are looking for the thieve _______ got into my house last night.

5. The chocolate _______ you like comes from the United States.

6. I have lost the necklace _______ my mother gave me on my birthday.

7. A burglar is someone _______ breaks into a house and steals things.

8. Buses _______ go to the airport run every half hour.

9. I can't find the key _______ opens this door.

10. I gave you a book _______ had many pictures.

 

III. Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:

1. The first boy has just moved. He knows the truth.

.................................................. .................................................. ......

2. I don't remember the man. You said you met him at the canteen last week.

.................................................. .................................................. ......

3. The only thing is how to go home. It make me worried.

.................................................. .................................................. ......

4. The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.

.................................................. .................................................. ......

5. He was Tom. I met him at the bar yesterday.

.................................................. .................................................. ......

6. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.

.................................................. .................................................. ......

7. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.

.................................................. .................................................. ......

8. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.

.................................................. .................................................. ......

9. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife

.................................................. .................................................. ......

10. The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.

.................................................. .................................................. ......

 

ĐÁP ÁN

I. Chọn câu đúng:

1. A         2. B         3. C          4. A          5. B

6. B         7. B         8. B          9. C         10. D

11. D       12. B       13. C        14. A        15. B

16. A       17. A       18. A        19. C        20. B

 

II. Fill in the blanks with WHO, WHICH or THAT:

1. The men ___who___ lives next-door are English.

2. The dictionary ___which___ you gave me is very good.

3. Do you know the girls ___who___ are standing outside the church?

4. The police are looking for the thieve ___who___ got into my house last night.

5. The chocolate ___which___ you like comes from the United States.

6. I have lost the necklace ___which___ my mother gave me on my birthday.

7. A burglar is someone ___that___ breaks into a house and steals things.

8. Buses ___that___ go to the airport run every half hour.

9. I can't find the key ___which___ opens this door.

10. I gave you a book ___which___ had many pictures.

 

III.Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:

1. The first boy who knows the truth has just moved.

2. I don't remember the man whom you said you met at the canteen last week.

3. The only thing which make me worried is how to go home.

4. The most beautiful girl, whose long hair I like very much, lives in this city.

5. The man whom I met at the bar yesterday was Tom.

6. The children often go swimming on Sundays when they have much free time.

7. They're looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.

8. The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers.

9. My wife, whom you were speaking to, wants you to come to dinner.

10. I want to talk to the last man who has just returned from the farm.

 

ĐĂNG KÝ NGAY: KHÓA HỌC TOEIC THÀNH THẠO 4 KỸ NĂNG!

 

Khoá học TOEIC 4 kĩ năng tại Anh ngữ Athena 

 

Trên đây là tất cả những điều cần biết cũng như bài tập được lấy từ những đề thi thử toeic các năm gần đây, hi vọng với những điều mà trung tâm anh ngữ Athena chia sẻ. Các bạn đang ôn thi toeic có thể đạt được điểm số cao như mong đợi! Đừng quên luyện tập chăm chỉ hàng ngày tại nhà với bộ tài liệu luyện thi toeic của tại website của anh ngữ Athena nữa nhé!

Lịch khai giảng Facebook Hotline 0983.662.216 Các khóa học Đăng ký tư vấn